Page 43 - Hóa dược
P. 43
Định tính:
- Phản ứng của ion benzoat.
- Phản ứng của ion natri.
Định lượng: bằng phương pháp đo acid trong môi trường khan.
Công dụng:
- Gây long đờm, sát khuẩn
- Chữa ho khan, hoặc ho do viêm phế quản
Cách dùng - Liều lượng: Phối hợp với các thuốc ho khác như codein, terpin hydrat, uống
0,5 g/lần; 2,0 g/ ngày (chia 2-3 lần).
BROMHEXIN HYDROCLORID
Công thức:
Br- N
Me . HCl
NH2
Br
C14H21Br2ClN2 ptl: 412,6
Tên khoa học: N-(2-Amino-3,5-dibromophenylmethyl)-N-methylcyclohexylamin
hydroclorid.
Tính chất:
- Lý tính:
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, rất ít tan trong nước, ít tan trong ethanol và
methylen clorid
Hấp thụ UV do có nhân thơm benzen.
- Hóa tính:
Có hóa tính của nhóm amin thơm bậc 1, của nitơ bậc 3, của brom hữu cơ và phần
HCl kết hợp.
Định tính:
- Đo phổ UV, phổ hồng ngoại.
- Phản ứng với các thuốc thử chung của alcaloid.
- Phản ứng tạo phẩm màu nitơ.
- Phản ứng của ion clorid.
- Có thể định tính brom trong phân tử bằng cách tủa dạng base, lọc, sấy khô, vô cơ
hóa. Lấy cắn hòa vào nước và làm phản ứng với thuốc thử bạc nitrat.
Định lượng:
- Hoà chế phẩm vào ethanol, thêm acid hydrocloric; chuẩn độ bằng dung dịch
NaOH 0,1 M, xác định điểm kết thúc bằng đo thế, đọc thể tích dung dịch chuẩn giữa 2
điểm uốn (2 bước nhảy).
- Đo phổ tử ngoại.
Công dụng:
Thuốc làm lỏng dịch tiết phế quản, khí quản, làm dễ khạc đờm, dịu ho.
35