Page 44 - Hóa dược
P. 44
Chỉ định: Viêm cấp và mạn ở thanh quản, khí quản, phế quản, phổi, giãn phế quản,
bụi phổi, chuẩn bị trước và sau phẫu thuật ở phổi, phế quản và khí quản cũng như trước
khi chụp X quang phế quản. Kết hợp với thuốc thuốc giảm đau.
Cách dùng - Liều dùng:
Người lớn ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 4 mg. Tiêm bắp thịt hoặc tĩnh mạch chậm 8
đến 24 mg chia làm 4 lần (hoà với dung dịch glucose).
Chú ý:
- Không trộn thuốc với chất kiềm vì sẽ gây tủa (dạng base).
- Không dùng với thuốc làm keo đờm (như atropin).
- Tránh dùng cho người mang thai và cho con bú.
Dạng bào chế:
Viên nén 30 mg; dung dịch uống, lọ 50 ml: 30 mg/5 ml;
N-ACETYLCYSTEIN
Công thức:
NHCOCH 3
HS CH
CH 2 COOH
C5H9NO3S Ptl:163,2
Tên khoa học: Acid 2- acetamido-3-mercaptopropanoic
Điều chế:
N-acetylcystein được điều chế bằng cách acetyl hóa trực tiếp L-cystein:
H NH 2 + CH COOH H NHCOCH 3
3
HS - H O HS
COOH 2 COOH
Tính chất:
Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu, dễ tan trong nước và trong ethanol,
thực tế không tan trong methylen clorid.
Định tính:
o
o
- Đo năng suất quay cực: Góc quay cực riêng từ +21,0 đến +27,0 (trong môi
trường dung dịch đệm pH 7,0).
o
- Đo độ chảy: Từ 104-110 C.
- Đo phổ hồng ngoại, so với chất chuẩn
- Bằng sắc ký lỏng: So sánh thời gian lưu với chất chuẩn.
- Hòa tan khoảng 1,0 g acetylcystein trong 20 ml nước. Lắc kỹ, lọc. Lấy 1 ml dịch
lọc, thêm 0,1 ml dung dịch natri nitroprussiat 5% và 0,1 ml dung dịch amoniac đậm đặc,
sẽ xuất hiện màu đỏ tím đậm.
36