Page 45 - Hóa dược
P. 45
Định lượng:
- Hoà chế phẩm vào nước và dung dịch HCl nóng, làm lạnh, thêm dung dịch KI và
định lượng bằng dung dịch iod 0,05M.
- Sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Công dụng:
- Thuốc làm lỏng dịch nhầy đường hô hấp, làm lành tổn thương, bảo vệ tế bào gan.
- Trong các bệnh nhầy nhớt (bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh), viêm phế quản
cấp, phế quản phổi mạn.
- Bảo vệ tế bào nhu mô gan khi dùng liều cao paracetamol. Cũng dùng để điều trị
bệnh không có nước mắt (khô mắt).
Cách dùng - Liều lượng: uống 200 mg/lần, 3 lần/ngày. Trẻ em <2 tuổi uống 200 mg/ngày
chia 2 lần.
Dùng để giải độc paracetamol bằng cách truyền tĩnh mạch, liều và cách dùng theo
chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Dạng bào chế:
Viên nén 200 mg; Gói 200 mg.
Thuốc hít qua miệng, thuốc nhỏ vào khí quản và thuốc uống: Dung dịch 10% (100
mg acetylcystein/ml), 20% (200 mg acetylcystein/ml).
Thuốc tiêm acetylcystein: Dung dịch 20%.
Thuốc nhỏ mắt: Acetylcystein 5%, hypromellose 0,35% .
3. THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
Để điều trị hen phế quản hiện nay hay dùng một số thuốc:
- Theophyllin và một số dẫn chất
- Các chất kích thích thụ thể β2-adrenergic như ephedrin, salbutamol, terbutalin,
fenoterol, salmeterol, formoterol, ephedrin ..
- Các corticoid chống viêm như budesonid, beclomethason, fluticason...
- Thuốc khác: Cromoglycat natri
Các chất kích thích thụ thể β2-adrenergic được trình bày trong chương 3; Các
corticoid chống viêm được đề cập đến trong chương 8; Cromoglycat natri được trình bày
trong chương 6. Trong phần này chỉ trình bày một thuốc theophyllin.
THEOPHYLLIN
Tên khác: Dimethylxanthin
Công thức:
O
H
H C N
3
N
O N N
CH 3
C7H8N4O2 p.t.l.: 180,0
37