Page 41 - Hóa dược
P. 41
Công dụng:
- Thuốc có tác dụng ức chế trung tâm ho, không gây ngủ, không ảnh hưởng tới nhu
động ruột và tiết dịch đường hô hấp.
- Được dùng điều trị ho do nhiều nguyên nhân như ho do kích ứng, viêm nhiễm
đường hô hấp, do phản xạ, dùng để chuẩn bị cho việc soi phế quản.
Cách dùng - Liều lượng: Người lớn uống 10-20 mg/lần x 2-4 lần/ngày.
Dạng bào chế:
Viên để nhai:15 mg; nang: 15 mg, 30 mg; siro: 2,5 mg, 3,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 10
mg, 12,5 mg, hoặc 15 mg trong 5 ml siro; dịch treo: 30 mg/5 ml; dung dịch để uống: 3,5
mg, 7,5 mg, hoặc 15 mg/ml.
Trong nhiều chế phẩm trị ho và cảm lạnh, dextromethorphan được dùng phối hợp
với nhiều thuốc khác như: acetaminophen, pseudoephedrin, clorpheniramin, guaifenesin,
phenylpropanolamin,v.v..
CLOFEDANOL HYDROCLORID
Công thức:
OH
+ ( ) CH 3
C CH 2 CH 2 N Cl -
CH 3
C H H
6 5
Cl
C17H20ClNO .HCl ptl: 326,27
Tên khoa học: 1-Phenyl-1-(O-clorophenyl)-3-dimethylaminopropanol hydroclorid
Điều chế:
Bằng phương pháp tổng hợp hóa học. Phương pháp thường dùng trong công
nghiệp đi từ phản ứng ngưng tụ O-cloracetophenon với formaldehyd và dimethylamin
(phản ứng Mannich) tạo dẫn chất ceton trung gian su đó cho phản ứng tiếp với tác nhân
Grignard phenyl magie bromid trong ether khan (phản ứng Grignard). Thuỷ phân hợp
chất magie hữu cơ tạo thành sẽ được clofedanol.
33