Page 40 - Hóa dược
P. 40

- Dùng để làm thuốc chữa ho, ngoài ra còn trị ỉa chảy, làm thuốc an thần giảm đau
                  (kết hợp với thuốc giảm đau khác)
                  Cách dùng - Liều dùng:  Uống tối đa 0,05 g/lần; 0,2 g/24 giờ.
                         Chú ý: thuốc có thể gây nghiện.
                  Bảo quản: theo quy chế thuốc gây nghiện
                  Dạng bào chế:
                         Viên nén: 15 mg, 30 mg, 60 mg.
                         Ống tiêm: 15; 30; 60 mg/ml, 600 mg, 1200 mg/20 ml.
                         Siro: 25 mg/ml; thuốc nước: 3 mg, 15 mg/5 ml.
                         Dung dịch uống: codein phosphat 5 mg, dicyclomin hydroclorid 2,5 mg, kali clorid
                  40 mg, natri clorid 50 mg, natri citrat 50 mg/5 ml.
                         Hỗn dịch: codein phosphat 5 mg, kaolin nhẹ 1,5 g/ml.

                                       DEXTROMETHORPHAN HYDROBROMID

                  Công thức:

                                           CH O
                                               3

                                                                           . HBr . H O
                                                                                    2


                                                                   N    CH 3


                                        C18H25NO.HBr.H2O            Ptl: 370,3

                  Tên khoa học: N-Methyl-3-methoxymorphinan hydrobromid

                  Tính chất:
                         Dextromethorphan  hydrobromid  ở  dưới  dạng  tinh  thể  màu  trắng,  nóng  chảy  ở
                  khoảng 125 c kèm theo sự phân huỷ. Năng suất quay cực từ +28  đến +30 , tính theo chế
                              o
                                                                                      o
                                                                                                o
                  phẩm  khan  (xác  định  trên  dung  dịch  chế  phẩm  2%  trong  dung  dịch  acid  hydrocloric
                  0,1N).
                         Chế phẩm hơi tan trong nước, dễ tan trong ethanol thực tế không tan trong ether.

                  Định tính:
                         - Đo phổ hồng ngoại, so sánh với phổ chuẩn.
                         - Bằng sắc ký lớp mỏng.
                         - Xác định góc quay cực riêng.
                         - Làm phản ứng của ion bromid.
                  Định lượng:

                         - Bằng phương pháp trung hoà: Hoà tan chế phẩm vào hỗn hợp gồm 5 ml dung
                  dịch  acid  hydroclorid  0,01N  và  20  ml  ethanol  96%.  Chuẩn  độ  bằng  dung  dịch  natri
                  hydroxyd 0,1N. Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp đo điện thế.

                         - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.

                                                                                                              32
   35   36   37   38   39   40   41   42   43   44   45