Page 39 - Hóa dược
P. 39

C18H21NO3.H2O        ptl: 317,39

                  Tên      khoa      học:     3-Methoxy-4,5-epoxy-7,8-dedihydro-17-methylmorphinan-6-ol
                  monohydrat.
                  Điều chế:

                         Codein chính là methyl ether của morphin, có mặt trong nhựa thuốc phiện với hàm
                  lượng  rất  thấp  nên  thực  tế  được  bán  tổng  hợp  từ  morphin.  Phương  pháp  phổ  biến  là
                  methyl  hóa  chọn  lọc  nhóm  3-OH  phenol  của  morphin  bằng  tác  nhân
                  trimethylphenylamoni hydroxyd:


                        HO-                                   CH  3  - O
                                                     CH 3    (-)
                                                      (+)  OH                           H C N    CH 3
                                                                                          3
                                               H C N    CH 3
                                                 3
                          O                +                      O                    +          + H O
                                                                                                      2
                                        N -CH 3                                  N-CH  3
                         HO-                                     HO-

                           Morphin                                                      Codein

                  Tính chất:

                         Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, ít tan trong nước,
                                                                    o
                  tan nhiều trong nước sôi, tan trong ethanol 96  và các acid loãng. Nhiệt độ nóng chảy
                                   o
                  khoảng 155-159 C.
                  Định tính:
                         - Đo độ chảy
                         - Dùng phổ IR so với phổ chuẩn.
                         - Đo phổ tử ngoại (có cực đại hấp thủ ở 284 nm).
                         - Thêm 1 ml acid sulfuric và 2 giọt dung dịch sắt III clorid 2% vào 10 mg chế
                  phẩm, đun nóng trên cách thuỷ sẽ xuất hiên màu xanh lam, sau đó chuyển sang màu đỏ
                  khi them 2 giọt acid nitric đặc.
                         - Cho phản ứng tủa với các thuốc thử chung của alcaloid

                  Thử giới hạn tạp chất:
                         - Morphin: Không quá 0,13% (làm phản ứng màu với dung dịch natri nitrit rồi so
                  với mẫu).
                         - Alcaloid lạ: Phát hiện bằng sắc ký lớp mỏng
                  Định lượng:
                         Codein base và muối của nó có thể định lượng bằng acid percloric 0,1M trong môi
                  trường khan (acid acetic khan), với chỉ thị tím tinh thể.
                         Dạng muối có thể định lượng bằng dung dịch NaOH.
                  Công dụng:
                         - Codein có tác dụng ức chế trung tâm ho, dùng để giảm ho, giảm các phản xạ kích
                  thích ho, nhưng có tác dụng giảm đau kém morphin.

                                                                                                              31
   34   35   36   37   38   39   40   41   42   43   44