Page 231 - Hóa dược
P. 231

NH 2                     OCH  3
                                                                       2'  3'
                                                  3  4   5           1'
                                                  N          CH 2            4'  OCH  3
                                                                            5'
                                                  2  N
                                           H N        1                       OCH  3
                                             2
                                                      '
                  Tên khoa học:  2,4-diamino-5-(3,4,5'-trimethoxybenzyl)pyrimidin.
                                                    '
                  Định tính: Chiết tách SMZ và TMP rồi xác định bằng SắC KÝ LớP MỏNG, so sánh với
                  SMZ và TMP chuẩn.

                  Định lượng:
                         SMZ: Chiết từ bột viên bằng dung dịch HCl loãng, định lượng bằng phép đo nitrit.
                         TMP: Dùng cloroform chiết TMP từ hỗn hợp bột viên và dung dịch NaOH; sau đó
                  chiết TMP từ dịch cloroform bằng dung dịch acid acetic. Đo độ hấp thụ ở 271 nm, tính
                  kết quả dựa vào trị số A (1%, 1 cm) = 204.

                  Công dụng:
                         SMZ ngăn cản tổng hợp acid folic, đồng thời ức chế dihydrofolat synthetase nên
                  kìm hãm quá trình chuyển acid folic thành acid dihydrofolic. TMP là chất kháng khuẩn
                  mạnh do ức chế dihydrofolat reductase nên ngăn cản sự chuyển acid dihydrofolic thành
                  acid tetrahydrofolic. Như vậy khi phối hợp thì ba giai đoạn liên tiếp của quá trình tổng
                  hợp – chuyển hoá acid folic của vi khuẩn bị kìm hãm. Thời gian bán thải ở huyết tương
                  (t1/2) của hai chất gần nhau: của SMZ là 9-12 h, của TMP khoảng 9 h nên nồng độ tồn tại
                  trong máu của hai chất thay đổi tương đồng. Do các yếu tố trên, phối hợp này cho tác
                  dụng hiệp đồng tốt, tỷ lệ phối hợp tối ưu là 5 phần sulfamid và 1 phần TMP. Tác dụng
                  tăng hàng trăm lần so với khi chỉ dùng SMZ.
                         Sản phẩm này mở rộng phổ tác dụng, giảm khả năng kháng thuốc của vi khuẩn,
                  giảm tai biến kết tinh sulfamid ở đường niệu.
                         Nhược điểm: Điều trị toàn thân hạn chế đối với một số trường hợp do SMZ  không
                  thấm tốt vào mô đích; vẫn tồn tại tác dụng phụ của sulfamid và TMP; không tác dụng trên
                  M. tuberculosis, Treponema pallidium và Mycoplasma pneumoniae.
                         Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: kể cả thương hàn, phó thương hàn, tả. Đặc
                  biệt tác dụng trong phòng và điều trị bệnh tả ở trẻ em, vì không dùng được tetracyclin.
                  Nhiễm khuẩn đường niệu (kể cả lậu và viêm tuyến tiền liệt), đường hô hấp, tai – mũi -
                  họng. Các nhiễm khuẩn ngoài da và phần mềm ở ngoại khoa và sản khoa.
                         Chống chỉ định: Người suy gan, thận; phụ nữ mang thai 3 tháng cuối và trẻ sơ sinh
                  1 tháng.
                  Liều dùng: Người lớn 1-2 viên/lần x 2 lần/24h. Trẻ em tuỳ theo tuổi.
                         - Phòng, điều trị tả cho trẻ em và người lớn theo phác đồ riêng.
                             - Có thể gặp dạng thuốc tiêm được phối hợp từ các dạng muối tan.
                  Dạng bào chế:
                         Viên nén: sulfamethoxazol 400 mg + trimethoprim 80 mg; sulfamethoxazol 800
                  mg + trimethoprim 160 mg.
                         Hỗn dịch: sulfamethoxazol 40 mg + trimethoprim 8 mg trong 1 ml.
                         Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 10 ml và 30 ml chứa: sulfamethoxazol 80
                  mg/ml và trimethoprim 16 mg/ml.
                                                                                                            223
   226   227   228   229   230   231   232   233   234   235   236