Page 230 - Hóa dược
P. 230
H +
H N S O HN
2
-
(OH ) 2
N
O CH 3
Tính chất:
Bột tinh thể trắng hoặc trắng ngà. Thực tế không tan trong nước, khó tan trong
0
ether, hơi tan trong ethanol 96 , dễ tan trong aceton, tan trong các dung dịch hydroxyd
kim loại kiềm loãng.
Định tính:
0
- Đo độ chảy (169-172 C) và đo phổ IR, so sánh với phổ chuẩn.
- Hoặc: + Làm phản ứng cuả amin thơm bậc I (phản ứng tạo phẩm màu azo).
+ Thử bằng SắC KÝ LớP MỏNG (kết hợp với phép thử tạp chất liên quan).
- Dung dịch đặc trong NaOH 0,1 N cho tủa xanh cốm với dung dịch CuSO4 5%.
- Thử giới hạn acid: Dùng NaOH 0,1N và xanh bromthymol.
Định lượng: Bằng phép đo nitrit, dùng phép đo ampe.
Công dụng: Xem co-trimoxazol.
SULFADOXIN
Công thức:
3
N 2
4 N 1
R = 6 R = H
1
2
5
H C O OCH 3
3
C12H14N4O4S ptl : 310,30
Tên khoa học: 4-Amino-N-(5,6-dimethoxypyrimidin-4-yl)benzensulfonamid
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng. Rất ít tan trong nước, ít tan trong ethanol 96%; không tan trong
o
ether; tan trong các dung dịch acid vô cơ loãng và hydroxyd kiềm. Chảy ở 198 C.
Công dụng:
Phổ tác dụng tương tự sulfadiazin, nhưng tác dụng kéo dài. Được dùng chủ yếu
phối hợp với pyrimethamin theo công thức mỗi viên chứa 500 mg sulfadoxin và 25 mg
pyrimethamin, dùng phòng và điều trị sốt rét do P. falciparum đã kháng cloroquin (biệt
dược Fansidar).
CO -TRIMOXAZOL
Là dạng thuốc phối hợp giữa sulfamethoxazol (viết tắt SMZ) với trimethoprim
(viết tắt TMP). TMP có công thức, tên khoa học như sau:
222