Page 228 - Hóa dược
P. 228

Nhược điểm chính của các sulfonamid là dễ và nhanh chóng bị vi khuẩn kháng
                  thuốc.
                                                                                                        4
                         Về tác dụng phụ, tuỳ theo từng chất, sulfamid bị acetyl hoá ở gan thành N -acetyl
                  sulfamid: Dẫn chất chuyển hoá này không còn hoạt tính, khó tan trong nước. Để tránh tai
                  biến kết tinh ở đường niệu thì uống nhiều nước, uống kèm với hydrocarbonat hoặc dùng
                  phối hợp các sulfamid. Đối với sulfamid có tác dụng kéo dài dùng đúng liều để tránh độc
                  do tích lũy.

                  10.2 Một số thuốc
                                                  SULFACETAMID  NATRI
                  Công thức:


                                         H N                SO 2   N CO CH      3  .  H O
                                           2
                                                                                      2
                                                                   Na

                                              C8H9NaN2O3S.H2O           ptl: 254,24
                  Tên khoa học: p-Aminobenzen acetylsulfonamid natri monohydrat.

                  Tính chất:
                         Dạng  bột  tinh  thể  trắng,  vị  đắng.  Dễ  tan  trong  nước  (1  g/  2,5  ml);  ít  tan  trong
                  ethanol; không tan trong nhiều dung môi hữu cơ: cloroform, ether, benzen…
                         Dung dịch trong nước hơi kiềm và dễ bị kết tủa bởi acid và base amin.

                  Công dụng:
                         Do pH của dung dịch trong nước gần với pH nước mắt, không gây xót ngay cả ở
                  nồng độ cao, có khả năng thấm sâu vào niêm mạc và vào tế bào vi khuẩn, có tác dụng trên
                  một số virus to như virus gây mắt hột nên sulfacetamid natri được dùng pha thuốc nhỏ
                  mắt, với nồng độ 10 - 30%, thường dùng dung dịch 20%; hoặc thuốc mỡ tra mắt 10%.
                  Cũng có thể dùng ngoài, dạng thuốc mỡ hoặc dung dịch 10% trong cồn điều trị nhiễm
                  khuẩn da, ví dụ trị nang bã (trứng cá), viêm da có tiết nhờn…
                         Dạng thuốc phối hợp:
                         Thuốc nhỏ mắt sulfacetamid natri + methylthionicum
                         Thuốc nhỏ mũi Sulfarin gồm sulfacetamid natri + Ephedrin hydroclorid.


                                                        SULFADIAZIN
                  Công thức:
                                                                  O          N
                                                                      H
                                              H N                 S   N
                                                2
                                                                  O          N
                                                 C10H10N4O2S          ptl: 250,30
                  Tên khoa học: 4-amino-N-pyrimidin-2-yl benzensulfonamid

                  Tính chất:



                                                                                                            220
   223   224   225   226   227   228   229   230   231   232   233