Page 222 - Hóa dược
P. 222

- HPLC, đo quang.

                  Công dụng:
                         -  Thế  hệ  I:  chủ  yếu  dùng  điều  trị  nhiễm  khuẩn  đường  tiết  niệu  cấp  chưa  biến
                  chứng.

                         - Thế hệ II: nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp, mãn kể cả đã biến chứng, nhiễm
                  khuẩn toàn thân, kết quả điều trị tốt hơn khi bệnh do vi khuẩn gram (-) gây ra.
                  Tác dụng phụ: Rối loạn thần kinh, thị giác

                  Chống  chỉ  định:  Phụ  nữ  có  thai,  người  cho  con  bú,  trẻ  em  dưới  18  tuổi  (các
                  fluoroquinolon) và người cao tuổi.
                  9.2. Một số thuốc cụ thể

                                                      ACID NALIDIXIC

                  Tên khác: Nergram, Nelidic
                  Công thức:


                                                                  O
                                                                         COOH
                                                                   4
                                                            5
                                                         7
                                                                   1
                                                   H C     N      N
                                                    3
                                                                  C H
                                                                    2 5

                                                     C12H12N2O3  ptl: 232,2

                  Tên khoa học: Acid 1-ethyl-7-methyl-1,4- dihydro-4-oxo- 1,8-naphtyridin- 3-carboxylic

                  Tính chất:
                         Là bột màu trắng, thực tế không tan trong nước, tan trong dicloromethan, khó tan
                  trong aceton và ethanol 96%, tan trong các dung dịch hydroxyd kiềm loãng.
                                                             o
                         Nhiệt độ nóng chảy ở khoảng 230  C.
                  Định tính:
                         - Đo phổ UV có ởmax1 = 258 nm; ởmax1= 334 nm.
                         - Đo phổ hồng ngoại.
                         - Phản ứng màu với  -naphtol trong cồn, trong acid HCl có màu đỏ cam.

                  Định lượng:

                          Phương pháp chuẩn độ đo điện thế, dung dịch chuẩn  độ NaOH 0,1M.
                  Công dụng:

                         - Tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn Gram(-) như E. coli, Salmonella, không có tác
                  dụng trên trực khuẩn mủ xanh
                         - Dùng trong nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp không biến chứng, tiêu chảy, lỵ tán
                  phát  uống 1 g/lần x 4 lần ngày.
                                                                                                            214
   217   218   219   220   221   222   223   224   225   226   227