Page 217 - Hóa dược
P. 217
6.2. Một số thuốc chính
LINCOMYCIN HYDROCLORID
Tên khác: Lincosin, Lincogin
Công thức:
C18H34N2O6S.HCl .H2O ptl: 461,01
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, gần đắng, dễ tan trong nước, khó tan
trong ethanol 96%, khó tan trong nhiều dung môi hữu cơ.
Định tính:
- Đo phổ hồng ngoại.
- Sắc ký lớp mỏng.
o
- Góc quay cực riêng: từ +135 đến +150 , tính theo chế phẩm khan
Định lượng: (xem phần chung).
Công dụng:
Nhiễm khuẩn yếm khí ổ bụng, vùng chậu, gân khớp, thay thế kháng sinh beta-
lactam trong điều trị vi khuẩn gram (+).
Cách dùng - Liều dùng: người lớn tiêm bắp 0,5 g/lần x 2 lần/ngày.
Tiêm tĩnh mạch: Pha chế phẩm với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch
Glucose 5%. Người lớn 600 mg/12giờ.
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm đóng ống 300 mg và 600 mg/2 ml.
7. KHÁNG SINH RIFAMYCIN
Từ môi trường nuôi cấy Streptomyces mediterranei chiết suất được một số chất
kháng sinh rifamycin có hiệu lực kháng khuẩn thấp. Các chất bán tổng hợp từ các kháng
sinh thiên nhiên này là rifamycin SV và rifampicin có hoạt lực mạnh hơn và được dùng
trong điều trị.
Me
Rifamycin SV: R = -H Me
Rifampicin: HO
AcO OH
CH N N N CH 3 Me O Me
209
Me OH OH
MeO NH
Me
3
O R
OH
O
Me O