Page 219 - Hóa dược
P. 219

Dạng bào chế:

                         Viên nang 500 mg, 300 mg và 150 mg;
                         Nhũ dịch 1% để uống;
                         Lọ 600mg dạng bột đông khô màu đỏ để pha tiêm.
                  Tác dụng phụ: Độc với gan, giảm tiểu cầu. Khi uống  nước tiểu sẽ có màu đỏ (do sản
                  phẩm chuyển hóa) cần thông báo cho bệnh nhân.

                  Bảo quản: Tránh ẩm, để ở nhiệt độ thấp.


                  8. KHÁNG SINH POLYPEPTID
                         Là các chất cấu trúc peptid tác dụng kháng khuẩn, chiết xuất  từ môi trường nuôi
                  cấy một số chủng Streptomyces và Bacillus. Hiện nay dùng polymyxin B, granmicidin,
                  colistin....

                                                  POLYMYXIN B SULFAT
                  Nguồn gốc: Chiết xuất từ môi trường nuôi cấy Bacillus polymyca

                  Cấu trúc:

                          Là một poly gồm 7 acid amin đóng vòng nối với mạch 3 acid amin kết thúc bằng
                  gốc N-acyl (R).

                                                            Dbu Thr      Dbu    CO    R

                                          Dbu Dbu Thr       Dbu    Dbu     nPhe Leu


                                       Polymytin B : R= (+)-5-methylheptyl C H N O
                                                                              56 98 16 13
                                                   1
                                        Polymycin B : R= 5- methylhexyl      C H N O
                                                                               55 96 16 13
                                                     2
                         Chế phẩm được dùng là muối sulfat hỗn hợp polymycin B1; B2
                  Tính chất: Bột màu trắng ngà, dễ tan trong nước, ít tan trong alcol
                  Tác dụng:

                         Thuốc không hấp  thu  qua đường uống, không tác dụng trên vi  khuẩn gram (-),
                  nhạy cảm chủ yếu với vi khuẩn gram (+): Shigella, Pseudomonas, Salmonella, E. coli,
                  Yersinia.
                  Cộng dụng:

                         Phối hợp với các thuốc điều trị nhiễm khuẩn da, tai, mắt, điều trị các nhiễm khuẩn
                  gram (-) nhạy cảm với thuốc, đặc biệt trực khuẩn mủ xanh thay thế các kháng sinh cùng
                  phổ khi dùng các kháng sinh này không hiệu quả.

                  Cách dùng - Liều dùng: Người lớn  truyền 1,5- 2,5 mg/kg/24 giờ/

                         Chú ý: Liều cao trên 3 mg/kg/24giờ có thể độc với thận, gan, thần kinh.
                  Dạng bào chế:

                                                                                                            211
   214   215   216   217   218   219   220   221   222   223   224