Page 215 - Hóa dược
P. 215
Thành phần R Công thức phân tử Phân tử lượng
Spiramycin I H C43H74N2O14 843,1
Spiramycin II COCH3 C45H76N2O15 885,1
Spiramycin III CO-CH2-CH3 C46H78N2O15 899,1
Nguồn gốc, tính chất:
- Là kháng sinh tự nhiên được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy chủng Streptomyces
ambofaciens hoặc thu được bằng các phương pháp khác. Spiramycin là hỗn hơp của các
spiramycin I, II, III. Hoạt lực không ít hơn 4100 IU trong 1 mg, tính theo chế phẩm đã
làm khô.
- Là bột kết tinh màu trắng ánh vàng nhạt, hút ẩm nhẹ, ít tan trong nước, dễ tan trong
ethanol 96%, aceton và methanol.
Định tính:
- Phản ứng với H2SO4 đậm đặc cho màu nâu.
- Dung dịch spiramycin/methanol có cực đại hấp thụ ở 232 nm.
- Sắc ký lớp mỏng.
Định lượng: Bằng phương pháp vi sinh vật.
Công dụng:
- Có phổ tác dụng chung của nhóm. Nhưng spiramycin nhạy cảm với một số vi
khuẩn nhất định, ưu tiên điều trị viêm tủy răng, viêm lợi. ít ảnh hưởng tới hệ thống
chuyển hóa ở gan lên được coi là không độc với gan; ít ảnh hưởng bởi acid dịch vị hơn
erythromycin.
- Dùng điều trị viêm tủy răng, viêm lợi và các nhiễm khuẩn khác.
Cách dùng - Liều dùng: Người lớn: 0,5-1 g/lần x 3 lần/ ngày.
Phối hợp với metronidazol (biệt dược Rodogyl) điều trị nhiễm vi khuẩn yếm khí.
207