Page 213 - Hóa dược
P. 213
Gồm một số kháng sinh: như erythromycin, roxythromycin, clarithromycin,
flurithromycin.
ERYTHROMYCIN
Tên khác: Erymax, Retcin.
Công thức:
CH 3 N(CH 3 ) 2 K.S R 1 R 2
O OH
H C OH O
3
HO O
CH CH 3 Erythromycin A OH CH 3
H C 3 OR 2
3
CH CH 3
R 1 3 OH C H NO PTL:733,92
13
37 67
H C O O
5 2
CH 3 O CH 3 Erythromycin B H CH 3
O
Erythromycin C OH H
Erythromycin D H H
Nguồn gốc:
Erthromycin là hỗn hợp 3 chất: Erythromycin A, B, C, D nhưng chủ yếu là A,
được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy chủng Streptomyces erythreus hoặc một số chủng
Streptomyces.
Tính chất:
Bột màu trắng hoặc ánh vàng, vị đắng, bền trong môi trường acid, ít tan trong nước
tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Định tính:
- Lấy khoảng 10 mg chế phẩm cho vào 5 ml HCl đặc, để yên một lúc xuất hiện
màu vàng
- Lấy khoảng 5 mg chế phẩm cho phản ứng với xanhthydrol 0,02% (TT) đun cách
thủy, xuất hiện màu đỏ.
- Phổ hồng ngoại.
- Sắc ký lớp mỏng.
Định lượng: Bằng phương pháp vi sinh vật hoặc HPLC.
Công dụng:
Được sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn tai, mũi, họng, phế quản, răng, tiết
niệu, sinh dục
Liều dùng: người lớn, uống 0,5-1 g/lần x 2 lần/ngày
Thận trọng với bệnh nhân thiểu năng gan.
Dạng bào chế:
Viên nén, nang 250, 500 mg.
205