Page 211 - Hóa dược
P. 211

C18H37N5O9            ptl : 467,5

                  Nguồn gốc, tính chất:

                         Tobramycin được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy nấm Streptomyces tenebrarius
                  hoặc bán tổng hợp từ Kanamycin B.
                         Chế phẩm ở dạng bột kết tinh trắng hoặc trắng ngà, không mùi, tan trong nước, bền
                  với ánh sáng và nhiệt độ.

                  Định tính:
                         - Phản ứng với thuốc thử Ninhydrin cho màu xanh tím
                         - Sắc ký lớp mỏng.
                                                                 o
                         - Góc quay cực riêng : +138 đến +148 C
                  Định lượng:
                         - Phương pháp  vi sinh vật
                         - Phương pháp HPLC
                  Công dụng:

                         Tobramycin có hoạt phổ kháng khuẩn tương tự như gentamicin nhưng tác dụng
                  mạnh hơn 2-4 lần với trực khuẩn mủ xanh, Proteus và  E. coli.
                         Chỉ  định:  Các  trường  hợp  nhiễm  khuẩn  ở  đường  hô  hấp,  ngoài  da,  xương,  mô
                  mềm, đường tiết niệu, sinh dục, dạ dày, ruột, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não.

                  Các dùng-Liều lượng:

                         Người lớn, trẻ em tiêm bắp: 1-1,7 mg/kg thể trọng/8 giờ dùng 7-10 ngày.
                  Dạng bào chế:
                         Lọ 5 ml 0,3% để nhỏ mắt; tuýp 3,5 g mỡ tra mắt 0,3%.
                         Thuốc tiêm: Lọ 20 mg/2 ml, 60 mg/6 ml, 80 mg/8 ml, 80 mg/2 ml, 1,2 g/30 ml.
                         Lọ 1,2 g bột tobramycin sulfat vô khuẩn để pha tiêm.
                  Bảo quản: ở nhiệt độ mát, tránh ánh sáng, theo dõi hạn dùng.

                  5. KHÁNG SINH MACROLID

                  5.1. Đại cương
                  Đặc điểm chung

                         -  Cấu trúc Macrolid gồm 2 phần Genin-O-ose.
                                                                                                            203
   206   207   208   209   210   211   212   213   214   215   216