Page 186 - Hóa dược
P. 186
Cách dùng-Liều lượng:
Thường dùng đường uống. Thức ăn ảnh hưởng tới sự hấp thu của thuốc.
Uống: 0,25-0,5 g/lần x4 lần/ ngày.
Tiêm bắp, tĩnh mạch trong các trường hợp bệnh nặng, cấp tính liều dùng tương
đương với liều uống.
C. Penicillin nhóm III
- Bao gồm các penicillin bán tổng hợp như:
+ Các -aminobenzylpenicillin: ampicillin, amoxycillin...
+ Các -carboxybenzylpenicillin: ticarcillin, carbenicillin, temocillin
+ Các -ureidobenzylpenicillin: azlocillin, mezlocillin, piperacillin
+ Các amidinopenicillin:
- Phổ kháng khuẩn rộng, không kháng được penicillinase nhưng tác dụng với cả vi
khuẩn gram âm mà nhóm II ít tác dụng, bền vững trong môi trường acid dịch vị nên có
thể uống được như: ampicillin, amoxycillin.
AMPICILLIN
Công thức:
H
C CO HN H H S CH 3
NH 2
N CH 3
O H COOH
C16H19N3O4S.3H2O ptl: 403,45
Tên khoa học: Acid (2S,5R,6R)-6-[(R)-2-amino-2-phenylacetamido]3,3-dime-thyl-7-oxo-
4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]-heptan-2-carboxylic.
Tính chất:
Dạng bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, dạng acid ít tan trong nước, không tan
trong dung môi hữu cơ; dạng muối natri dễ tan trong nước, ít tan trong dung môi hữu cơ.
Cho phản ứng của aminoacid với thuốc thử Ninhydrin (hoặc thuốc thử Fehling)
Định tính:
- Đo phổ IR
- Phản ứng với thuốc thử HCHO/H2SO4, cho màu vàng sẫm.
Định lượng:
178