Page 188 - Hóa dược
P. 188

Chỉ  định:  Nhiễm  khuẩn  đường  hô  hấp,  đường  tiết  niệu,  đường  mật,  bệnh  lậu,
                  nhiễm khuẩn da, cơ...

                         Kết hợp với probenecid để điều trị lậu; với clavulanat kali: biệt dược Augmetin để
                  điều trị do tụ cầu, Ecoli....; với metronidazol hoặc clarithromycin điều trị H. pylori.
                  Cách dùng - Liều lượng:

                         Người lớn uống: 250-500 mg/lần x 3 lần/ngày
                         Trẻ em: 5-15 tuổi: uống 125-250 mg/lần x3 lần/ngày

                         Dưới 5 tuổi: uống 25 mg/kg/ngày chia làm 3 lần

                         Dạng thuốc: Viên nhộng 0,25 g, 0,5 g; lọ bột pha tiêm 0,25; 0,5 g.
                  Bảo quản: Chống ẩm theo dõi hạn dùng.

                  1.2. Kháng sinh cephalosporin
                  Đặc điểm cấu tạo chung:





                                                                   H   H
                                 H N  CH  CH 2  CH CH   2  CO  HN   7   6  S 1  2
                                                   2
                                  2
                                      COOH                          8  N 5   3
                                                                  O       4    CH 2  O  C   CH 3
                                                                          COOH          O
                                           R
                                                                               7
                                                                              A  AC

                         Năm  1948,  Abraham  và  cộng  sự  phân  lập  từ  môi  trường  nuôi  cấy  nấm
                  Cephalosporium aeremonium được cephalosporin C (viết tắt A7AC) nhưng có hoạt lực
                  yếu.

                         Các kháng sinh cephalosporin được dùng làm kháng sinh là kháng sinh bán tổng
                  hợp có công thức chung, chúng là dẫn chất acyl hóa của A7AC để hợp chất có tác dụng
                  sinh học.

                         Trong A7AC, có 2  carbon bất đối đều có cấu hình R. Đây là đặc điểm cấu trúc cần
                  thiết cho hoạt tính kháng khuẩn của các cephalosporin.

                  Phương pháp điều chế: Có ba phương pháp điều chế cephalosporin:
                      1.  Bán tổng hợp từ  cephalosporin C

                      2.  Bán tổng hợp từ penicillin
                      3.  Bán tổng hợp cephamycin

                  Tính chất lý hóa chung:

                  - Lý tính: Các cephalosporin thường ở dạng bột kết tinh trắng hoặc trắng ngà, không mùi
                  hoặc hoặc hơi có mùi, một số chất có mùi lưu huỳnh. Thường là chất hữu tuyền.

                  - Hóa tính:
                                                                                                            180
   183   184   185   186   187   188   189   190   191   192   193