Page 183 - Hóa dược
P. 183
Chỉ định trong các trường hợp viêm họng, viêm phổi, viêm nội tâm mạc cấp tính
và bán cấp tính, viêm màng não, viêm khớp viêm xoang, bệnh lậu, giang mai, uốn ván,
bạch hầu, hoại thư sinh hơi.
- Bị acid dịch vị và -lactamase phá hủy. Dùng đường tiêm, tốt nhất là tiêm bắp 3-
4 giờ tiêm một lần để duy trì liên tục nồng độ tác dụng.
Cách dùng- Liều lượng:
- Người lớn: Tiêm bắp dùng 500.000-1.000.000 IU/lần x 3-4 lần/24 giờ, có thể
dùng 20 triệu IU hoặc hơn trong 24 giờ trong trường hợp nặng (viêm màng não do màng
não cầu)
- Tiêm truyền tĩnh mạch (pha vào dung dịch batri clorid 0,9%) dùng theo chỉ dẫn
của y bác sỹ. Dùng dưới dạng bột tiêm đóng lọ 500.000 hoặc 1.000.000 IU.
- Trẻ em: Dùng tùy theo cân nặng: Tiêm bắp 50.000 IU/24 giờ x 3-4 lần/ngày
PENICILLIN G BENZATHIN
Tên khác: Penicillin G benzathin, Benzetacil, Bicillin.
Công thức:
H H
CH 2 CO HN S CH 3 + NH 2 CH 2 CH 2 + NH 2
CH 2
CH 2
C 6 H 5 .
N CH 3 .4H O
O 2
COO - 2
H
(C16H18N2O4S)2.C16H20N2.4H2O ptl: 981,19
Muối của penicillin G với N,N-dibenzylethylendiamin, ngậm 4 phân tử nước
Tính chất:
Rất ít tan trong nước, nên khi tiêm bắp sâu chỉ giải phóng dần ra Penicillin G và
giữ được nồng độ tác dụng trong máu lâu có thể kéo dài từ 1- 4 tuần tùy theo liều dùng.
Công dụng:
Thuốc có tác dụng chậm và kéo dài. Chỉ định dùng trong các bệnh nhiễm khuẩn
do vi khuẩn rất nhạy cảm với Penicillin G, phòng cơn tái phát thấp khớp, viêm màng
trong tim nhiễm khuẩn, điều trị giang mai, lậu cầu, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên do
liên cầu khuẩn nhóm A.
Cách dùng-Liều lượng: Tùy từng trường hợp: 600.000-2.400.000 IU/lần/1-4tuần
Dạng thuốc: Dạng hỗn dịch; 600.000 IU/1 ml; 900.000 IU/1,5 ml; 1.200.000 IU/2
ml ; 2.400.000 IU/4 ml; viên nén 200.000 IU.
Bảo quản: Chống ẩm và theo dõi hạn dùng.
175