Page 182 - Hóa dược
        P. 182
     Công thức:
                                                                 H H
                                            C H    CH 2  CO  HN          S   CH
                                              6 5
                                                                  6    5  4     3
                                                                          3
                                                                     N   2   CH 3
                                                                  7    1
                                                               O
                                                                      H    COOK(Na)
                                                 C16H17N2KO4S         ptl: 372,50
                  Tên khoa học: Kali (2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-7-oxo-6-[(phenylacetyl)amino]-thia-1-
                  azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat
                  Nguồn gốc và tính chất
                         Penicillin  G  là  kháng  sinh  tự  nhiên  được  chiết  suất  từ  môi  trường  nuôi  cấy
                  Penicillium notatum hoặc Penicillium chrysogenum.
                         Chế phẩm là bột kết tinh màu trắng, mùi đặc biệt, vị đắng, ở dạng acid khó tam
                  trong nước, dạng muối kali, natri dễ hút ẩm, dễ tan trong nước, tan trong ethanol, Chế
                  phẩm dễ bị phân hủy bởi tác nhân: độ ẩm, nhiệt độ, acid, kiềm. Vì dung dịch trong nước
                  mất hoạt tính nhanh nên thường dùng đêm citrat, phosphat để ổn định pH ở 5,5-6,0 và
                                0
                  nhiệt độ ≤ 15 C.
                  Định tính:
                                                    +
                                                        +
                      -  Cho phản ứng của ion Na  (K )
                      -  Đo phổ IR
                      -  Cho phản ứng với hydroxylamin hydroclorid trong môi trường NaOH và tạo phức
                         với đồng sulfat cho (màu xanh); Màu đỏ với  sắt (III) clorid.
                      -  Dung dịch trong nước tạo tủa khi thêm HCl 10%; tủa tan trong HCl thừa, acid
                         acetic, ether, cloroform.
                      -  Phản ứng với formol/H2SO4, cho màu nâu ánh đỏ sau khi đun cách thủy.
                  Thử tinh khiết:
                      -  pH = 5,5- 7,5 (dung dịch 2g/2ml nước không có CO2).
                      -  Đo độ hấp thụ tử ngoại.
                      -  Độ vô khuẩn, thử chí nhiệt tố, độc tính.
                  Định lượng: Bằng phép đo thủy ngân
                  Công dụng:
                         - Tác dụng mạnh chủ yếu trên vi khuẩn Gram (+) như: Cầu khuẩn Gram dương (tụ
                  cầu vàng, liên cầu, phế cầu), trực khuẩn gram dương (bạch hầu, uốn ván)
                         - Tác dung với một số vi khuẩn gram âm (lậu cầu, màng não cầu), xoắn khuẩn
                  (giang mai, sốt hồi qui).
                                                                                                            174
     	
