Page 181 - Hóa dược
P. 181

  Phản ứng với hydroxylamin: dùng để định tính

                                                          H   H                          H   H
                                              R  CO   HN          S         R   CO   HN         S
                                                                     CH 3      2+                  CH 3
                                  HO NH 2 .HCl/NaOH                          Cu
                        Penicillin                           HN                            HN
                                                          C         CH 3                 C         CH 3
                                                        O                             O    NH     C O
                                                            NH     C O
                                                                     OH                            O
                                                              OH                            O Cu

                                                                                          hydroxamat Cu (xanh)

                      Nếu dùng muối sắt (III), tạo hydroxamat sắt màu đỏ.
                        Tác dụng của tác nhân ái điện tử, sự  thủy phân acid

                      Trong môi trường có pH < 5 phản ứng vào S làm mất vòng -lactam.

                                                                   HS                          H
                               H   H                     N  C   CH      CH3         HOOC           S
                      R  CO  NH       S                                                               CH 3
                                         CH3         R  C               CH3               N
                                                            C   N                              N
                                   N     CH3             O     O       COOH                           CH 3
                              O         COOH                      H
                                     H                                                      R      COOH
                                                                                         Acid penillic

                        Tác dụng với tác nhân oxy hóa, dùng để định tính bằng phản ứng màu: với H2SO4
                         đặc hoặc thuốc thử Marki (HCHO/ H2SO4 đặc).

                  Phổ tác dụng
                         - Cơ chế tác dụng: ức chế tổng hợp và giảm độ bền của vách tế bào vi khuẩn.

                         -  Các  vi  khuẩn  kháng  lại  các  kháng  sinh  beta-lactam  bằng  cách  tiết  ra  các  -
                  lactamase có tác dụng mở vòng -lactamase theo phản ứng ái nhân vào nhóm C=O, làm
                  mất  tác  dụng  của  kháng  sinh.  Các  vi  khuẩn  không  sinh  ra  -lactamase  để  mở  vòng
                  betalactam gọi là kháng gián tiếp. Ở tụ cầu cách kháng này phát triển nhanh.

                         - Các penicillin là các kháng sinh ít độc, ngoại trừ phản ứng dị ứng thường xảy ra
                  với các kháng sinh tự nhiên do đó khi sử dụng cần phải làm test thử trước khi dùng.

                  1.1.2. Các thuốc chính

                  A. Penicillin nhóm I
                  - Gồm các penicillin tự nhiên: Peniciliin G, V và các dẫn chất.

                  - Phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu tác dụng trên vi khuẩn gram (+)

                  - Mất tác dụng bởi -lactamase.


                                               PENICILLIN  G KALI (NATRI)
                  Tên khác: Penicillin G kali, Penicillin G natri

                                                                                                            173
   176   177   178   179   180   181   182   183   184   185   186