Page 13 - Hóa dược
P. 13
MORPHIN HYDROCLORID
Công thức:
HO
HCl 3 H O
2
O
N CH 3
HO
C17H19O3N. HCl. 3H2O
Tên khoa học: 3,6-Dihydroxy-4,5-epoxy-7,8-dedihydro-17-methylmorphinan hydroclorid
Nguồn gốc:
Morphin được chiết xuất từ nhựa quả thuốc phiện theo phương pháp acid-base
dùng chiết alcaloid (sơ đồ 1.1).
Tính chất:
Lý tính:
Morphin hydroclorid là tinh thể hình kim nhỏ mềm, màu trắng, không mùi, vị đắng
(bảo quản lâu sẽ chuyển thành màu vàng nhạt do bị oxy hóa), dễ tan trong nước, khó tan
trong ethanol, không tan trong cloroform, tan trong dung dịch kiềm.
Phổ tử ngoại: Dung dịch 10 mg/100ml nước, đo trong khoảng từ 250 nm đến 350
nm, có cực đại hấp thụ ở 285 nm và E (1%, 1 cm) là 41
o
Năng suất quay cực từ -110 đến -115 (dung dịch 0.5 g trong 25 ml nước).
o
Hoá tính: là tính base yếu, tính chất của nhóm OH phenol (acid, khử), dễ bị oxy hóa của
khung morphinan và tính chất của phần HCl kết hợp.
- Tính base:
Dung dịch morphin hydroclorid cho tủa với các thuốc thử chung của alcaloid, ví dụ
với thuốc thử Dragendoff cho tủa màu da cam; với thuốc thử Marquis (formaldehyd/acid
sulfuric) cho màu đỏ tía sau chuyển thành tím; với thuốc thử Frod thì có màu tím chuyển
sang xanh.
- Nhóm phenol:
+ Trong phân tử morphin có nhóm OH phenolic ở vị trí 3 nên có tính acid (tan
trong kiềm mạnh) cho màu tím với dung dịc sắt III clorid.
5