Page 176 - Hóa dược
P. 176

Pioglitazon có tác dụng làm giảm sự kháng insulin ở các tổ chức ngoại vi và ở gan;
                  nghĩa là nó chỉ có tác dụng hạ đường huyết khi có mặt insulin.
                         Dùng  một  mình  hoặc  phối  hợp  với  các  thuốc  khác  (sulfonylure;  metformin)  để
                  điều trị bệnh đái tháo đường typ 2.
                         Dạng dùng: Viên nén 15 mg, 30 mg, 45 mg.

                  4.2.4. Các chất ức chế 
                                            -glucosidase
                         Trong nhóm này có hai chất hay được dùng trong điều trị bệnh đái tháo đường là
                  acarbose  và  miglitol.  Cơ  chế  tác  dụng  chung  là  ức  chế  thuận  nghịch  các  enzym  -
                  glucosidase ở ruột non nên làm giảm việc tạo thành glucose, giảm hấp thu glucose vào
                  máu.
                                                          ACARBOSE
                  Biệt dược: Precose.
                  Công thức:
                                                                                     CHO
                                      HOH C               CH 3      CH OH
                                                                       2
                                           2
                                                             O          O          HC OH
                                        HO                OH        OH          HO CH
                                                     N           O          O        CH
                                                     H
                                          HO       OH        OH         OH         HC   OH

                                                                            ,
                                                                                        2
                                             C H NO                   P.t.l: 645 6   CH OH
                                                       18
                                               25 43
                  Tên  khoa  học:  O-4,6-dideoxy-4-[[4,5,6-trihydroxy-3-(hydroxymethyl)-2-cyclohexen-1-
                  yl]amino]--D-glucopyranosyl-(14)O--D-glucopyranosyl (14)-D-glucose.
                  Tính chất:
                         Bột trắng hoặc hầu như trắng, tan trong nước; pKa 5,1.
                  Công dụng:
                         Acarbose có tác dụng ức chế cạnh tranh thuận nghịch với -amylase của tuyến tuỵ
                  và các -glucosid hydrolase màng ruột. Vì vậy, acarbose có tác dụng làm giảm nồng độ
                  glucose trong máu sau khi ăn đối với bệnh nhân bị đái tháo đường typ 2. Acarbose không
                  gây tăng tiết insulin, không gây giảm đường huyết.
                         Để điều trị bệnh đái tháo đường typ 2, uống 25mg, ngày ba lần trước mỗi bữa ăn
                  chính. Sau 4-8 tuần, có thể điều chỉnh liều.
                         Khi kết hợp với sulfonylure hoặc insulin, nếu bị giảm đường huyết, không dùng
                  saccarose mà phải dùng glucose. Trong trường hợp giảm đường huyết nặng, phải truyền
                  tĩnh mạch glucose hoặc glucagon.
                         Dạng bào chế: Viên nén 25; 50 và 100mg.








                                                                                                            168
   171   172   173   174   175   176   177   178   179   180   181