Page 174 - Hóa dược
P. 174

- Lý tính: Bột kết tinh trắng hoặc hầu như trắng. Thực tế không tan trong nước, dễ tan
                  trong dicloromethan, hơi tan trong aceton; khó tan trong ethanol.
                  - Hoá tính: Là hoá tính chung của các sulfonylure có tác dụng chống đái tháo đường.
                  Gliclazid có pKa 5,98; nghĩa là có tính acid yếu, song lại có tính base khá mạnh của nhân
                  azabicyclo [3.3.0] oct-3-yl. Vì vậy, thường định lượng gliclazid bằng phương pháp đo
                  acid trong môi trường khan (dung môi acid acetic khan, chất chuẩn acid percloric, chỉ thị
                  đo điện thế) và 1 phân tử acid percloric phản ứng với một phân tử gliclazid.

                  Công dụng:
                         Chỉ định điều trị bệnh đái tháo đường typ 2. Liều thường dùng cho người lớn
                  160 mg/lần; ngày 2 lần.
                         Dạng bào chế: Viên nén 80mg.
                  4.2.2. Các biguanid
                         Hiện nay nhóm biguanid chỉ còn metformin có tác dụng tốt, ít tác dụng phụ nên
                  được sử dụng rộng rãi.

                                                         METFORMIN
                  Biệt dược: Apo-Metformin; Glucophage; Glycon; Novo-Metformin.
                  Công thức:

                                                 CH 3           H
                                                       N        N        NH  2
                                                CH 3
                                                                             . HCl
                                                            NH      NH


                                                          .                  ,
                                                  C H N   HCl           P.t.l.:165 6
                                                   4 11 5
                  Tên khoa học: 1,1-Dimethylbiguanid hydroclorid.

                  Tính chất:

                  - Lý tính: Tinh thể trắng, dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol, thực tế không
                  tan trong aceton và dicloromethan. Điểm chảy từ 222 C đến 226 C.
                                                                                     0
                                                                          0
                  - Hoá tính: Hoá tính của metformin là hoá tính của nhóm biguanid, của acid hydrocloric
                  kết hợp.
                         +  Đun chế phẩm với dung dịch natri hydroxyd, hơi bốc lên làm xanh giấy quỳ đỏ.
                         +  Định  tính  ion  clorid  bằng  thuốc  thử  bạc  nitrat.  Có  thể  định  lượng  metformin
                  hydroclorid bằng phương pháp đo kiềm.
                         +  Tác  dụng  với  dung  dịch  -naphtol  trong  kiềm  và  natri  hypobromid  tạo  màu
                  hồng.












                                                                                                            166
   169   170   171   172   173   174   175   176   177   178   179