Page 175 - Hóa dược
P. 175
CH 3 H
N N NH 2 NaO CH 3 H
CH 3 . HCl + NaOBr N N N O
NH NH NaOH CH 3
NH NH
Định tính:
+ Đo phổ hồng ngoại so với phổ chất chuẩn
+ Sắc ký lớp mỏng, phát hiện bằng phun hỗn hợp natri nitroprusid và kali
fericyanid.
+ Bằng các phản ứng trên
Định lượng: bằng phương pháp đo acid trong môi trường khan, dung môi là hỗn hợp acid
formic và anhydrid acetic, chỉ thị đo điện thế. Trong phương pháp định lượng này, một
phân tử metformin phản ứng với hai phân tử acid percloric.
Công dụng:
Metformin không có tác dụng kích thích tế bào tiết insulin. Metformin có tác
dụng làm tăng độ nhạy cảm của insulin ở receptor.
Chỉ định dùng để điều trị bệnh đái tháo đường typ 2; Có thể kết hợp với các
sulfonylure hoặc insulin nếu dùng một mình không đạt kết quả.
Với liều điều trị, metformin không gây giảm đường huyết ở người bị cũng như
người không bị bệnh đái tháo đường.
Dạng bào chế: viên nén 500mg; 850mg.
4.2.3. Các thiazolidindion.
Đây là một nhóm thuốc mới có tác dụng chống tăng đường huyết. Trong nhóm
này, hiện chỉ còn pioglitazon được sử dụng.
PIOGLITAZON
Biệt dược: Actos, Zactos
Công thức:
O
H C
3
NH
S
N O
O
C19H20N2O3S Ptl: 356.12
Tên khoa học: (±)-5-(4-(2-(5-Ethylpyridin-2-yl)ethoxy)benzyl)thiazolidin-2,4-dion
Tính chất:
Bột trắng hoặc hầu như trắng, ít tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch
acid vô cơ loãng, tan trong một số dung môi hữu cơ như ethanol, dicloromethan.
Công dụng:
167