Page 170 - Hóa dược
P. 170

- Hóa tính: Là hóa tính của amino acid, hợp chất iod hữu cơ, của nhóm OH phenol và hóa
                  tính của nhân thơm.

                  Định tính:
                         - Cho chế phẩm vào nước, lắc, không tan. Thêm dung dịch natri hydroxyd loãng,
                  lắc, tan hoàn toàn.

                         - Cho chế phẩm vào chến sứ, thêm acid sulfuric rồi đun nhẹ, hơi màu tím bốc lên.
                         - Chế phẩm sau khi vô cơ hóa cho phản ứng đặc trưng của ion natri.

                  Định lượng:

                         Bằng phương pháp đo phổ hấp thụ tử ngoại trực tiếp hoặc sau khi tách bằng HPLC.
                  Công dụng:

                         Dùng để điều trị thiểu năng tuyến giáp, ngoài ra còn dùng để phòng và điều trị
                  bướu giáp.
                  3.2. Thuốc kháng giáp trạng
                         Đây là các thuốc dùng điều trị ưu năng tuyến giáp. Các thuốc này thuộc dẫn chất
                  đóng vòng của thioure như dẫn chất 2-thioimidazol và các dẫn chất 2-thiouracil. Cơ chế
                  tác dụng của các hợp chất này giống nhau, cụ thể, chúng ngăn cản việc gắn iod vào các
                  chất tiền thân để tạo ta levothyroxyn hoặc liothyronin. Propylthiouracil là thuốc hay được
                  dùng trong lâm sàng hiện nay.
                                                   PROPYL THIOURACIL

                  Công thức:

                                                                         H
                                                                         N      S
                                                 H C    CH 2   CH 2
                                                   3
                                                                            NH

                                                                         O

                                                  C7H10N2OS            ptl:170,2
                  Tên khoa học: 2,3-Dihydro-6-propyl-2- thioxopyrimidin-4-(1H)-on

                  Tính chất:
                         Bột kết tinh hoặc tinh thể trắng, vị đắng, rất khó tan trong nước, khó tan trong
                                                                                                          o
                  ether, hơi tan trong ethanol, tan trong dung dịch hydroxyd kiềm. Điểm chảy 217-221 C.
                  Định tính:

                         - Bằng SắC KÝ LớP MỏNG và IR
                         - Xác định lưu huỳnh: đem vô cơ hóa bằng nước brom và đun sôi rồi xác định ion
                  sulfat tạo thành.

                         - Dưới dạng muối với kim loại kiềm, chế phẩm tạo tủa hoặc màu với các ion kim
                  loại nặng hoặc kim loại màu.

                                                                                                            162
   165   166   167   168   169   170   171   172   173   174   175