Page 169 - Hóa dược
P. 169

Tính chất:

                         Bột kết tinh trắng, dễ  hút ẩm, rất dễ tan trong nước, trong acid acetic loãng và
                  ethanol
                  Định tính, định lượng:

                          Dùng phương pháp HPLC với detector UV ở 220 nm.

                  Công dụng:
                         Có tác dụng kích thích cơ trơn tử cung và tuyến vú, ngoài ra còn có tác dụng làm
                  giãn cơ trơn thành mạch máu khi dùng liều cao.

                         Dùng để thúc đẻ, gây sẩy thai, điều trị chảy máu sau khi sinh. Dùng liều trung bình
                  2-5 UI/ lần.



                  3. HORMON TUYẾN GIÁP VÀ CÁC THUỐC KHÁNG GIÁP TRẠNG
                  3.1 Hormon tuyến giáp
                         Tuyến giáp nằm ở cổ, trước khí quản, gồm hai thuỳ nối với nhau qua eo giáp trạng.
                  Tuyến giáp nặng trung bình từ  12 đến 20g.

                         Tuyến giáp tiết ra hai hormon chính là thyroxyn (T4) hay còn gọi là levothyroxyn
                  (trong phân tử gắn 4 nguyên tử iod) và triiodothyronin (T3) còn gọi là liothyronin (trong
                  phân tử gắn 3 nguyên tử iod). Do cấu trúc hoá học giống nhau nên tính chất lý hoá học
                  giống nhau. Về tác dụng, liothyronin tác dụng nhanh hơn, hấp thu qua đường tiêu hoá tốt
                  hơn và hoạt lực mạnh hơn levothyroxyn.


                                                 NATRI LEVOTHYROXYN

                  Công thức:

                                                 I           I

                                             HO           O           CH CH COONa
                                                                         2
                                                                          NH 2
                                                 I           I

                                              C15H10I4NNaO4               ptl: 799,0

                  Tên  khoa  học:  Natri  2-amino-3-[4-(hydroxy-3,5-di-iodophenoxy)-3,5-diiodophenyl]
                  propanoat
                  Tính chất:

                  - Lý tính: Bột hầu như trắng hoặc vàng hơi nâu, không mùi, không vị, khó tan trong nước
                  và ethanol, thực tế không tan trong ether, tan trong dung dịch hydroxyd loãng của kim
                                                             0
                                                     0
                  loại kiềm. Góc quay cực riêng: -5  đến -6  (dung dịch 30 mg/1 ml trong dung dịch ethanol
                  - NaOH 1N (2:1)).

                                                                                                            161
   164   165   166   167   168   169   170   171   172   173   174