Page 168 - Hóa dược
P. 168

O    CH O COCH
                                                                  C      2           3
                                                      H    H C
                                                             3
                                                   HO                 OH
                                                 H C       H
                                                   3
                                                        F      H
                                            O
                                                 C23H31FO6             ptl: 422,5

                  Tên khoa học: 9-Fluoro-11β,17-dihydroxy-3,20-dioxopregn-4-en-21-yl acetat
                  Tính chất:

                                                               o
                         Tinh thể trắng, phân hủy ở 260-262 C. Rất ít tan trong nước, tan trong cloroform,
                  aceton, khó tan trong alcol.
                  Định tính:

                         - Dùng phổ IR hoặc sắc ký lớp mỏng.

                         - Vô cơ hóa để thử flo (theo hướng dẫn): Mẫu thử có màu đỏ đến vàng.
                  Định lượng:

                         Đo phổ UV từ dung dịch 0,001% (w/v) trong ethanol ở  λ = 238 nm, tính kết quả
                  theo A (1%, 1cm) = 405.

                  Công dụng:
                         - Dùng phối hợp hydrocortison hoặc cortison để điều trị thiểu năng thượng thận,
                  suy vỏ thượng thận. Uống : 0,05-0,30 mg/ 24 giờ.
                         - Điều trị trạng thái mất muối do tăng sinh thượng thận bẩm sinh hoặc huyết áp
                  thấp, với liều 0,2 mg/24 giờ.


                  2. HORMON TUYẾN YÊN
                         Tuyến yên là một tuyến rất quan trọng của cơ thể, nó kiểm soát hầu hết các tuyến
                  nội tiết khác. Tuyến yên được chia làm hai thuỳ: thuỳ trước và thuỳ sau. Thuỳ trước tuyến
                  yên  tạo  ra  sáu  hormon  chính  là  prolactin  (PRL),  hormon  tăng  trưởng  (GH),  hormon
                  hướng vỏ thượng thận (ACTH), hormon hướng hoàng thể (LH), hormon kích thích buồng
                  trứng (FSH), và hormon kích thích tuyến giáp (TSH). Thuỳ sau tuyến yên tiết ra oxytocin,
                  vasopressin và một số hormon khác. Trong ngành dược chủ yếu dùng oxytocin.


                                                          OXYTOCIN

                  Công thức:                    S             s



                                H2N - Cys - Tyr - Ile - Gln - Asn - Cys - Pro - Agn - Gly - NH2
                                              C43H66N12O12S2               ptl: 1007

                                                                                                            160
   163   164   165   166   167   168   169   170   171   172   173