Page 166 - Hóa dược
P. 166
- Phản ứng với H2SO4 đặc sau 5 phút cho màu đỏ đậm, có huỳnh quang nâu nhạt,
pha loãng màu nhạt đi và cho huỳnh quang xanh vàng.
Định lượng:
Bằng đo phổ UV trong ethanol ở λmax = 243 nm, tính kết quả theo A(1%, 1 cm) =
394
Công dụng:
Chỉ định tương tự prednisolon trừ diều trị thiểu năng thượng thận.
Cách dùng-Liều dùng:
Uống trung bình 4 mg/ lần x 4 lần/ 24 giờ, không quá 48 mg/lần
DEXAMETHASON
Công thức:
O CH OH
C 2
H H C
3
HO OH
H C H H
3
CH 3
F H
O
C22H29FO5 ptl: 392,5
Tên khoa học: 9-Fluoro-11β,17,21-trihydroxy-16α-methylpregna-1,4-dien-3,20 dion
Tính chất:
Bột kết tinh trắng, hoặc tinh thể không màu, thực tế không tan trong nước, hơi tan
0
0
trong ethanol 96 , khó tan trong methylen clorid, chảy ở khoảng 255 C với sự phân hủy.
Định tính:
- Dùng phổ IR
- Sắc ký lớp mỏng: Dung dịch có cùng nồng độ betamethason chuẩn và chất chuẩn
làm dung dịch phân giải.
- Tạo dẫn chất phenylhydrazon có màu và đo độ hấp thụ ở 419 nm.
- Thử nguyên tố flo: Vô cơ hóa rồi thử theo hướng dẫn. Dung dịch mẫu trắng cho
màu vàng còn dung dịch mẫu thử cho màu đỏ.
Định lượng:
Đo ở 238,5 nm từ dung dịch có nồng độ chính xác khoảng 0,001% (w/v) trong
0
ethanol 96 , tính kết quả theo A (1%, 1cm) = 394.
Công dụng:
158