Page 84 - Marketing Dược
P. 84
2.4.2. Giá của một số dược phẩm mới khi đưa ra thị trường
Một khảo sát về mức định giá của các sản phẩm mới tung ra thị trường gần
đây được liệt kê trong Bảng 4.1.
Bảng 4.1. Giá của một số sản phẩm mới khi tung ra thị trường
Sản phẩm (đưa ra) Thị phần Giá tung Giá bán tại Chênh lệch Chênh lệch
Sản phẩm đem so thuốc ra thị xưởng tại AWP tại giá bán
sánh bán theo trường tại xưởng
đơn mới (AWP)
Lescol (4/94) 15,6% $1,02 $0,85 -49% -46%
Mevacor 29,7% $1,98 $1,59
Univasc (6/95) 0,4% $0,50 $0,40 -50% -50%
Vasotec 27,0% $1,00 $0,80
Prevacid (6/95) 3,4% $3,25 $2,64 -10% -13%
Prilosec 22,0% $3,63 $3,03
Zyrtec (1/96) N/A $1,71 $1,37 -11% -15%
Claritin 53,0% $1,93 $1,61
Effexor (2/94) 4,9% $2,00 $1,60 -4% -8%
Prozac 27,8% $2,09 $1,74
Serzone (1/95) 3,2% $1,66 $1,38 -23% -23%
Prozac 27,8% $2,16 $1,80
Flonase (1/95) 15,6% $38,88 $32,40 20% 20%
Vancenase 28,8% $32,40 $27,00
Rhinocort (6/94) 8,1% $27,00 $22,50 -13% -13%
Vancenase AQ 28,8% $31,01 $25,84
Sản phẩm đầu tiên là Lescol bởi Novartis, đây là sản phẩm đầu tiên chiết
khấu thành công đã đi vào thị trường Hoa Kỳ. Lescol chiết khấu gần 50% và thị
phần tương đối của nó (15% sau năm đầu tiên trên thị trường so với 30% của đối
thủ cạnh tranh lớn nhất của nó, chỉ số cạnh tranh là 0,5 [0,15/0,3]) sẽ được dùng
cho các mục đích cạnh tranh. Đạt được thị phần tương đương với phân nửa thị
84