Page 27 - Kỹ năng giao tiếp
P. 27
Ngược lại, nếu bạn muốn tạo một không khí thân mật và dễ lĩnh hội, hãy nghiêng đầu một
chút về một phía.
4. Cánh tay
Các động tác của tay bạn giúp người khác thấy được mức độ cởi mở trong giao tiếp của bạn
như thế nào. Bạn nên để tay ra hai bên hoặc ra sau lưng. Những người thoải mái, thích thân
mật thường sử dụng động tác tay nhiều, và ngược lại, người trầm tính ít nói thường rất ít
khi sử dụng động tác tay. Tốt nhất nên giữ ở mức độ cân bằng tự nhiên.
5. Chân
Cách xa sự điều khiển của não bộ nhất là đôi chân, vì vậy rất khó kiểm soát chúng. Điều dễ
thấy là đôi chân di chuyển nhiều hơn mức cần thiết khi chủ thể cảm thấy bối rối hoặc căng
thẳng. Tốt nhất nên giữ cho đôi chân ở yên một chỗ.
6. Nghiêng người
Góc nghiêng người thể hiện thái độ và cảm xúc của bạn với người đối diện. Khi bạn thích
hoặc bị lôi cuốn bởi đối tượng giao tiếp, bạn sẽ có góc nghiêng về phía họ, và ngược lại.
7. Cử chỉ tay
Có rất nhiều cử chỉ tay trong giao tiếp. Lòng bàn tay hơi ngửa và hướng ra trước thể hiện
sự cởi mở và thân thiện. Lòng bàn tay úp xuống thể hiện sự ảnh hưởng, chi phối, nhấn mạnh
và xông xáo, đặc biệt khi cổ tay và cẳng tay ở vị trí thẳng. Bàn tay úp hay ngửa ảnh hưởng
nhiều đến việc chúng ta có bắt tay theo hướng thẳng đứng hay không nhằm tôn trọng sự
bình đẳng lẫn nhau.
8. Khoảng cách đứng
Khoảng cách đứng khi giao tiếp rất nhạy cảm vì nó có thể đưa ra nhiều dấu hiệu trong quá
trình giao tiếp. Đứng quá gần khiến bạn sẽ bị xem là tự cao tự đại và trở thành một chướng
ngại, đứng hoặc ngồi quá xa làm cho bạn bị cách biệt.
9. Đôi tai
Hiển nhiên rằng đôi tai giữ vai trò quan trọng trong giao tiếp, nhưng không mấy người có
thể cử động được đôi tai. Tuy vậy, ta có hai tai và một miệng nên một người giao tiếp tốt
sẽ sử dụng chúng đúng trật tự - nghe gấp đôi so với nói.
10. Miệng
23