Page 43 - Giao trinh- Chăm sóc sau đẻ
P. 43
* Nguyên tắc
Vệ sinh: sử dụng nước sạch (tránh để sặc nước, làm rơi trẻ)
Giữ ấm: Đóng cửa phòng hoặc che chắn để tránh gió lùa.
An toàn: Khi tắm giữ trẻ cẩn thận, tránh làm rơi trẻ, tránh để sặc nước.
Phòng tắm phải đủ ánh sáng.
3.3. Chăm sóc dinh dưỡng
Dinh dưỡng rau thai thay đổi tại thời điểm trẻ được sinh ra, từ hình thái được
cung cấp liên tục qua đường tĩnh mạch thông qua rau thai sang hình thức cho ăn ngắt
quãng qua đường dạ dày - ruột. Hình thức và thành phần của chế độ ăn được thay đổi
luân phiên với các sản phẩm đưa vào từ sữa. Mặc dù có sự thay đổi này nhưng quá trình
phát triển vẫn diễn ra rất nhanh, dù đó vẫn là chậm hơn nếu so với quá trình phát triển
trong bào thai.
Trẻ kho ̉ e thươ ̀ ng tăng khoảng 25 đến 45 grams/1ngày trong vòng 3 tha ́ ng (tăng
750- 1350 gr/tháng); va ̀ 15 đến 20 grams/1 nga ̀ y trong vo ̀ ng tha ́ ng thư ́ 4 đến tháng thư ́
6 (450-600 gr/tháng). Ngược lại với tốc độ phát triển thu he ̣ p, tốc độ trao đổi chất tăng
ngay lâ ̣ p tức sau sinh, phần lớn do hoạt động cơ bắp va ̀ chu trinh to ̉ a nhiê ̣ t.
̀
Thực đơn của trẻ mới sinh gồm lactose la ̀ carbon chính. 1 đươ ̀ ng đôi gồm
đường glucose và galactose, cung cấp 40% calorie cho trẻ. Hệ thần kinh cu ̉ a trẻ giống
bào thai ơ ̉ sự phụ thuộc vào đường glucose la ̀ nguồn cung cấp năng lượng chinh.
́
Khoảng 4mg/kg/phút đường glucose được cung cấp bằng sự lấy va ̀ o chinh cu ̉ a sư ̃ a mẹ
́
dựa theo tiêu chuẩn tốc độ co ́ thể so sa ́ nh vơ ́ i lượng glucose não sư ̉ dụng.
Sau khi sinh, lượng mỡ lấy tư ̀ sư ̃ a me ̣ tăng đa ́ ng kể. Chất be ́ o la ̀ nguồn cung cấp
năng lượng chinh, chất be ́ o ho ̀ a tan hocmon và acid be ́ o cần thiết cho trẻ. Acid be ́ o cần
́
thiết rất quan trọng cho cấu hinh màng tế ba ̀ o dươ ́ i da ̣ ng phosospholipidds và la ̀ tiền đề
̀
cho prostaglandins and leukotrienes. Linoleic acid là acid béo quan trọng nhất va ̀ cung
cấp 8% đến 10% cu ̉ a calories be ́ o ơ ̉ sư ̃ a me ̣ . Linolenic acid la ̀ tha ̀ nh phần cấu tạo cu ̉ a
sữa me ̣ (khoảng 2% calories be ́ o), nên cấu ta ̣ o nên 1 phần cấu hinh cu ̉ a phospholipids,
̀
đặc biệt ở myelin của mô trung tính, ơ ̉ trẻ được nuôi bằng sư ̃ a mẹ. Chât be ́ o chiếm
50% tổng số calories ở sữa me ̣ hoă ̣ c chất có nhiều năng lượng calorie hơn (9.45 kcal 1
gram).
Tha ̀ nh phần chất béo cu ̉ a sư ̃ a me ̣ đa dạng ơ ̉ độ tâ ̣ p trung va ̀ tha ̀ nh phần tu ̀ y
thuộc va ̀ o giai đoạn tiết sữa, giai đoạn chuyển ho ́ a hoă ̣ c phát triển cu ̉ a thơ ̀ i ki mang
̀
thai, thời gian trong nga ̀ y va ̀ thơ ̀ i gian cho bu ́ . Độ tâ ̣ p trung cu ̉ a chất be ́ o thấp nhất va ̀ o
buổi sáng va ̀ thời gian đầu bữa bu ́ . Tăng cao ở cuối bữa bú và cuối ngày.
Lượng đạm hấp thu của trẻ mơ ́ i sinh không được hiểu ki như la ̀ lượng carbon
̃
trẻ cần. Ước lượng, trẻ kho ̉ e cần hấp thu 1.5 đến 4 gr /1 nga ̀ y. Lượng protein trong cơ
thể tăng từ 11% đến 14.6% trong năm đầu, trung binh tối đa tăng 3.5 gr 1 nga ̀ y tư ̀ lu ́ c
̀
mới sinh đến 4 tha ́ ng tuổi. Lượng đạm tối thiểu cho trẻ sơ sinh trong va ̀ i tha ́ ng đầu
khoảng 1.8g/100kcal năng lượng chuyển ho ́ a cho cơ thể.
Ứng dụng
42