Page 16 - Giao trinh- Chăm sóc sau đẻ
P. 16

Hình 1.4. Đẩy và kéo

                   Vặn mình
                         Tránh các tư thế vặn hông mà chân thẳng, thậm chí chỉ vặn nhẹ. Thay vào đó,
                  thay bằng tư thế để người phụ nữ ngồi, ngồi xổm, quỳ gối hoặc gấp gối trong lúc cúi
                  người  tới trước  háng

                  4. Lập kế hoạch chăm sóc bà mẹ sau đẻ
                         Mục đích của chăm sóc là giúp cho sản phụ thoải mái về tinh thần, nhanh phục
                  hồi; chăm sóc dự phòng các biến chứng; phát hiện sớm và giải quyết những vấn đề bất
                  thường hay gặp trong thời kì hậu sản. Một kế hoạch chăm sóc gồm 5 phần:

                  4.1. Nhận định
                         Các thông tin chính về quá trình chuyển dạ có thể liên quan tới chăm sóc hậu
                  sản như:
                        Thời điểm chăm sóc: sau đẻ bao lâu?
                        Tóm tắt các thông tin chính quá trình chuyển dạ:
                             o  Thời gian chuyển dạ: tổng thời gian chuyển dạ, thời gian từ khi vỡ ối đến
                                khi đẻ; Thời gian xổ thai, thời gian xổ rau.
                             o  Các can thiệp trong chuyển dạ: truyền oxytocine; chuyển dạ kéo dài; đa
                                ối; lượng máu mất trong cuộc đẻ hoặc những diễn biến bất thường khác.
                        Đánh giá các dấu hiệu sống: như mạch, nhiệt độ, huyết áp. Mục đích đánh giá
                         toàn thân của bà mẹ để phát hiện tình trạng mất máu, thiếu máu sau đẻ; phát
                         hiện nhiễm trùng sau đẻ.
                        Đánh giá co hồi tử cung: kích thước, mật độ, cảm giác của sản phụ khi chạm tử
                         cung.
                        Đánh giá sản dịch: màu sắc, số lượng, mùi.. phát hiện sớm chảy máu sau đẻ ở
                         ngày đầu và các nhiễm khuẩn ở tử cung trong những ngày sau.
                        Vết khâu tầng sinh môn: đánh giá vị trí, chiều dài, tính chất phù nề, có viêm
                         nhiễm?.
                        Đánh giá tình trạng tiêu hoá của bà mẹ: ăn uống, đại tiện, trĩ...
                        Đánh giá tình trạng bàng quang và hệ tiết niệu, phát hiện sớm các dấu hiệu của
                         bí tiểu như có cầu bàng quang, nhiễm khuẩn tiết niệu.





                                                                                                           15
   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21