Page 17 - Giao trinh- Chăm sóc chuyển dạ đẻ khó
P. 17

12



                     2.2. Chẩn đoán

                          - Khám lâm sàng: khám thấy ngôi cao hoặc không lọt. Khám thấy các khối

                     u tiền đạo như: u nang buồng trứng, u xơ tử cung…

                          - Dựa vào biểu đồ chuyển dạ: thấy dấu hiệu ngôi lọt chậm, không tiến triển,

                     chuyển dạ kéo dài hoặc chuyển dạ đình trệ.

                          - Siêu âm.

                     2.3. Hướng xử trí

                          - Tuyến cơ sở: chuyển tuyến.

                          - Tuyến chuyên khoa: mổ. Tuỳ tình trạng để giải quyết.

                     3. Đẻ khó do thương tổn cổ tử cung

                          - Thương tổn thường là ung thư cổ tử cung.

                          - Hướng xử trí thiên về mổ lấy thai vì nếu để đẻ đường dưới, thương tổn ung

                     thư sẽ phát triển rất nhanh và thường gây tử vong trong vòng 6 tháng.

                          - Mổ lấy thai giúp người mẹ có nhiều thời gian hơn để nuôi con.

                     4. Đẻ khó do phần mềm của mẹ (âm đạo và tầng sinh môn)

                     4.1. Nguyên nhân

                          - Vách ngăn âm đạo (vách ngang, dọc).

                          - Lỗ dò bàng quang- âm đạo, trực tràng- âm đạo.

                          - Tầng sinh môn dài, dày, rắn.

                     4.2. Hướng xử trí

                          - Tuyến cơ sở: phát hiện sớm, chuyển tuyến chuyên khoa.

                          - Tuyến chuyên khoa: báo bác sỹ.

                     5. Lập kế hoạch chăm sóc

                     5.1. Nhận định

                            - Tiền sử: tiền sử liên quan trực tiếp đến thái độ chăm sóc và xử trí lần này

                     như chấn thương gãy xương đùi, lao khớp kháng, trật khớp háng ở những người

                     có khung chậu lệch. Tiền sử còi xương, bệnh nội tiết như lùn tuyến yên, tuyến
   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21   22