Page 98 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 98
o
Cấy phân vào các môi trường chọn lọc ủ 37 C x 24h. Chọn khuẩn lạc
nghi ngờ để xác định các tính chất sinh vật hóa học và kháng huyết thanh đặc
hiệu.
+ Chẩn đoán gián tiếp
Phản ứng huyết thanh rất ít được làm để chẩn đoán bệnh lỵ trực khuẩn
vì cho kết quả chậm và tính đặc hiệu không cao do S. flexneri (một căn
nguyên chiếm tỷ lệ cao) có yếu tố kháng nguyên chung với một số vi khuẩn
đường ruột khác.
- Nguyên tắc phòng bệnh và điều trị
+ Nguyên tắc phòng bệnh
Thực hiện các biện pháp phòng bệnh không đặc hiệu: vệ sinh ăn uống, sử
dụng nước sạch, xử lý tốt nguồn phân và rác thải y tế, chẩn đoán sớm và cách ly
bệnh nhân.
Phòng bệnh đặc hiệu: chưa có vacxin.
+ Nguyên tắc điều trị
Shigella là một trong các vi khuẩn có tỷ lệ kháng kháng sinh rất cao.
Những chủng Shigella mang plasmid chứa các gen đa kháng được phát hiện
đầu tiên ở Nhật Bản, sau đó ở nhiều nước khác trong đó có Việt Nam. Làm
kháng sinh đồ để chọn kháng sinh thích hợp là rất cần thiết.
2.1.3. E. coli
Escherichia do Theodor Escherich phát hiện lần đầu tiên năm 1885.
Chi này gồm nhiều loài, trong đó, E. coli có vai trò quan trọng nhất
- Đặc điểm sinh học
+ Hình thể : E. coli là trực khuẩn Gram âm, rất ít chủng E. coli có vỏ,
nhưng hầu hết có lông
+ Tính chất nuôi cấy: là vi khuẩn hiếu kỵ khí tùy ngộ, dễ nuôi cấy,
phát triển tốt trên các môi trường nuôi cấy thông thường. Nhiệt độ thích hợp
0
là 37 C.
- Khả năng gây bệnh
98