Page 245 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 245

Progesteron giúp cho trứng bám dính vào nội mạc tử cung, làm tăng

                     sinh biểu mô âm đạo và chất nhày ở cổ tử cung, làm giảm các triệu chứng

                     nghén.

                            Kích thích nang vú phát triển và làm giãn cơ trơn tử cung.

                            Ở liều cao progesteron làm đặc quánh và tăng chất nhày cổ tử cung,

                     ngăn cản không cho tinh trùng xâm nhập.

                     2.8.3.3.  Chỉ định

                            Tránh  thai,  dùng  riêng  lẻ  hay  phối  hợp  với  estradiol  hoặc  mestranol

                     trong viên tránh thai.

                            Giảm nguy cơ tăng sản hoặc ung thư màng trong tử cung khi phối hợp

                     với estrogen trong liệu pháp thay thế hormon ở nữ sau mãn kinh.


                            Điều trị vô kinh tiên phát hoặc thứ phát khi có estrogen, và điều trị chảy
                     máu tử cung chức năng do mất cân bằng hormon không do bệnh lý thực thể


                     như u xơ hoặc ung thư tử cung.
                            Giữ thai trong thời kỳ đầu thai kỳ ở những trường hợp sẩy thai liên tiếp


                     có chứng cứ rõ ràng do suy hoàng thể và trong một số trường hợp chọn lọc
                     điều trị vô sinh thành công thụ thai trong ống nghiệm hoặc đưa giao tử vào


                     vòi trứng nhằm giúp khả năng làm tổ của trứng thụ tinh.

                            Điều trị tạm thời ung thư màng trong tử cung di căn và điều trị ung thư

                     thận và vú.

                            Gel bôi âm đạo được chỉ định để bổ sung hoặc thay thế ở các phụ nữ vô

                     sinh do thiếu hụt progesteron (gel 8%) và để điều trị chứng vô kinh thứ phát

                     (gel 4% hoặc 8%).

                     2.8.3.4.  Tác dụng không mong muốn
                            Gây chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, suy giảm tình dục.


                            Gây tăng cân do giữ nước và tích mỡ
                            Tăng nguy cơ vữa xơ động mạch


                            Tăng nguy cơ đông máu và gây bệnh huyết khối
                     2.8.3.5.  Chống chỉ định







                                                                                                         245
   240   241   242   243   244   245   246   247   248   249   250