Page 244 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 244

Hội chứng tiền mãn kinh và mãn kinh gồm các triệu chứng vận mạch

                     như bốc hỏa, ra mồ hôi quá nhiều, teo dần đường sinh dục - tiết niệu.

                            Phòng ngừa loãng xương tuổi mãn kinh.

                            Liệu pháp thay thế sinh lý trong các trường hợp thiểu loạn sản buồng

                     trứng (hội chứng Turner) và mãn kinh sớm, mất 2 buồng trứng.

                            Thuốc  tránh  thai  đường  uống,  trong  trường  hợp  này  dùng  phối  hợp

                     estradiol với progestin.

                     2.8.2.4. Tác dụngkhông mong muốn

                            Giữ nước và muối khoáng gây phù, tăng cân, căng tức ngực.

                            Huyết khối, tắc nghẽn mạch, tăng huyết áp.

                            Tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú.

                            Làm loãng các chất nhờn ở da chống lại mụn trứng cá.

                            Ngăn ngừa tiêu xương do ức chế tác dụng của hormon tuyến cận giáp

                     và kích thích giải phóng calcitonin gây tăng calci máu

                     2.8.2.5.  Chống chỉ định

                            Ung thư vú, ung thư cổ tử cung hoặc các ung thư phụ khoa khác.

                            Viêm tắc tĩnh mạch hoặc có tiền sử huyết khối.

                            Chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên nhân.

                            Bệnh gan, thận hoặc tim nặng.

                     2.8.2.6.  Cách dùng, liều dùng

                            Uống ngày 1 lần liên tục trong 3 tuần sau đó nghỉ, dùng lặp lại nếu cần.

                            Thay thế hormon: uống 1-2mg/ngày.

                            Dự phòng loãng xương: uống 0,5mg/ngày.

                     2.8.3.  Progesteron

                            Dạng dùng: dung dịch trong dầu 25mg/ml; 50mg/ml; 100mg/2ml; gel

                     bôi âm đạo 4%, 8%.

                     2.8.3.1.  Nguồn gốc

                            Progesteron  được  hình  thành  từ  chất  steroid  trong  buồng  trứng,  tinh

                     hoàn, vỏ thượng thận và nhau thai. Các progesteron có nguồn gốc từ tổng hợp

                     hóa học được gọi là progestin.

                     2.8.3.2.  Tác dụng

                                                                                                         244
   239   240   241   242   243   244   245   246   247   248   249