Page 169 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 169
dịch: 125mg/5ml, 4g/ngày chia làm 3-4 lần.
250mg/5ml Trẻ em: uống 25-50mg/kg thể
trọng/ngày, chia làm 3-4 lần.
Cefuroxim Hỗn dịch uống Người lớn: uống 250mg/lần, 2 lần/ngày.
125mg/5ml, Trẻ em: uống hỗn dịch liều
250mg/5ml; viên nén 20mg/kg/ngày (tối đa 500mg/ngày) chia
125, 250, 500mg. 2 lần.
Lọ bột pha tiêm 250,
750mg hoặc 1,5g.
Cefaclor Viên 250mg; 500mg; Uống vào lúc đói
bột hoặc hạt để pha hỗn * Người lớn: 250mg/lần, ngày 3-4 lần.
dịch trong nước chứa Tối đa 4g/ngày
125mg/5ml; * Trẻ em: 20-40mg/kg thể trọng/ngày,
250mg/5ml. chia làm 2-3 lần. Tối đa 1,5g/ngày
Cefotaxim Dạng dùng: lọ bột 0,5g; Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
1g; 2g kèm ống dung Người lớn: 2-6g/ngày, chia 2-3 lần.
môi để pha tiêm Trường hợp nặng có thể dùng 12g/ngày
chia 3-6 lần.
Trẻ em: 50-150mg/kg /ngày, chia làm 2-
3 lần. Trường hợp nặng có thể dùng
200mg/kg/ngày, truyền tĩnh mạch 3-6
lần.
Chú ý: Giảm liều ở người suy thận
Cefepim Bột để pha tiêm tĩnh Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm, tiêm
mạch hoặc tiêm bắp, lọ bắp sâu: 2g/lần, ngày 2 lần, dùng trong
0,5g; 1g; 2g 7-10 ngày.
2.3. Nhóm carbapenem
2.3.1. Tác dụng
169