Page 168 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 168
aureus (MRSA) và E. faecalis đã kháng methicillin, không có tác dụng
với Pseudomonas sp. Bao gồm: ceftarolin.
2.2.2. Chỉ định
Cephalosporin thế hệ I: Điều trị các nhiễm khuẩn thông thường do vi
khuẩn nhạy cảm như: nhiễm khuẩn hô hấp, tai- mũi- họng; nhiễm khuẩn tiết
niệu, sinh dục; nhiễm khuẩn mô mềm, ngoài da, xương, răng.
Cephalosporin thế hệ II: nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng,
nhiễm khuẩn da, mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm.Dạng tiêm điều trị nhiễm
khuẩn thể nặng: hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, nhiễm khuẩn
huyết, viêm màng não…
Cephalosporin thế hệ III: các bệnh nhiễm khuẩn nặngdo các vi khuẩn
đã kháng các cephalosporin thế hệ I, II như: nhiễm trùng huyết, viêm màng
trong tim, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn hô hấp nặng, nhiễm
khuẩn tiết niệu, sinh dục.
Cephalosporin thế hệ IV: nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng, viêm phổi
nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc.
Cephalosporin thế hệ thứ V: Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram dương và
gram âm khác nhau tương tự như các cephalosporin thế hệ thứ III, nhiễm
khuẩn do S. aureus (MRSA) và E. faecalis đã kháng methicillin, không có tác
dụng với Pseudomonas sp.
2.2.3. Tác dụng không mong muốn
Phản ứng dị ứng ở người mẫn cảm với thuốc.
Tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, gây độc với thận.
2.2.4. Chống chỉ định
Người mẫn cảm với nhóm cephalosporin.
Thận trọng với bệnh nhân suy thận hoặc dị ứng với các beta-lactam.
2.2.5. Cách dùng, liều dùng
Tên thuốc Hàm lượng, dạng bào Cách dùng, liều dùng
chế
Cephalexin Viên 0,25; 0,5; 1g. Nhũ Uống xa bữa ăn.Người lớn: uống 1-
168