Page 173 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 173

Thuốc có phổ tác dụng trung bình, chủ yếu trên vi khuẩn Gr (+) như tụ

                     cầu, liên cầu, trực khuẩn than. Chỉ tác dụng lên 1 số ít vi khuẩn Gr (-) tương

                     tự penicilin, hầu như không có tác dụng lên vi khuẩn Gr (-) ưa khí.

                     2.5.2. Chỉ định

                            Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: nhiễm khuẩn đường

                     hô hấp (ho gà, viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang), tiêu hóa, tiết niệu,

                     sinh dục, ngoài da. Có thể thay thế penicilin trong sự phòng thấp khớp cấp.

                     2.5.3. Tác dụng không mong muốn

                            Erythromycin ít độc nên hay được sử dụng trong khoa nhi. Thường gặp

                     các tác dụng phụ như: dị ứng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy….

                     2.5.4. Chống chỉ định


                            Người mẫn cảm với thuốc, suy gan nặng.
                     2.5.5. Cách dùng, liều dùng


                       Tên thuốc          Hàm lượng, dạng                  Cách dùng, liều dùng

                                                bào chế

                     Erythromycin       Viên 0,2g; 0,25g;          Người lớn: 1-2g/ngày/4 lần. Nhiễm

                                        0,5g; gói bột 0,125g;  khuẩn nặng có thể tăng đến 4g/ngày,

                                        0,25g hoặc dịch treo       chia làm nhiều lần trong ngày.

                                        125mg/5ml. Thuốc           Trẻ em: 30-50mg/kg/ngày/chia 4 lần.

                                        bột pha tiêm               Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có

                                        erythromycin               thể tăng gấp đôi.

                                        lactobionat 0,3g.

                     Spiramycin         Viên 1500.000;             Người lớn: 1.5 - 3 triệu đơn vị/lần,

                                        3.000.000 UI hoặc          ngày 3 lần, uống trước bữa ăn.

                                        gói 750.000 UI             Trẻ em: 150.000 đơn vị/kg /ngày/3

                                        Bột đông khô để pha  lần.

                                        tiêm 1.500.000 UI

                     Azithromycin       Viên nang 250,             Nên uống thuốc xa bữa ăn (trước bữa

                                        500mg; bột pha hỗn         ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ).

                                        dịch uống tương            Nhiễm khuẩn thông thường: ngày



                                                                                                         173
   168   169   170   171   172   173   174   175   176   177   178