Page 172 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 172
2.4.4. Chống chỉ định
Dị ứng với các kháng sinh nhóm aminosid.
Thận trọng: người tổn thương chức năng thận, thính giác, phụ nữ có
thai, trẻ sơ sinh.
2.4.5. Cách dùng, liều dùng
Tên thuốc Hàm lượng, dạng bào Cách dùng, liều dùng
chế
Gentamicin Thuốc tiêm 2mg/ml, Chỉ tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch,
10mg/ml, 40mg/2ml; không tiêm dưới da vì có nguy cơ hoại
80mg/2ml, 160mg/2ml tử da.
Liều thông thường: 3-6 mg/kg/1
lần/ngày, có thể chia 2 lần.
Trẻ sơ sinh: 4-7 mg/kg/ngày. Dùng 1
liều duy nhất.
Chú ý: Không phối hợp thuốc với
furosemid hoặc các thuốc ức chế thần
kinh cơ.
Tobramycin Thuốc tiêm 20mg/2ml; Tương tự gentamicin
60mg/6ml.Thuốc nhỏ
mắt 0,3%
Amikacin Thuốc tiêm 50mg/ml, Tiêm bắp, truyền tĩnh 15mg/kg/1
250mg/ml (dùng cho trẻ lần/ngày (ưu tiên) hoặc chia 2 - 3 lần.
em).
Bột pha tiêm 250,
500mg kèm ống 2ml
hoặc 4ml dung môi.
2.5. Nhóm macrolid
2.5.1. Tác dụng
Thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn.
172