Page 353 - Dược lý - Dược
P. 353

Nhiễm toan, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu.

                         Sau tai biến mạch não (vì đường huyết cao ở vùng thiếu máu cục bộ sẽ chuyển thành

                  acid lactic làm chết tế bào não).

                         Mê sảng rượu kèm mất nước, ngộ độc rượu cấp.
                         Không truyền dung dịch glucose cùng acid amin hoặc nhũ tương mỡ trong một bộ

                  dây truyền vì có thể gây tan huyết và tắc nghẽn.

                  2.2.1.5. Cách dùng, liều dùng
                         Phải  theo  dõi  chặt  chẽ  đường  máu  của  bệnh  nhân.  Liều  glucose  tối  đa  là  500  -

                  800mg/kg/1 giờ.

                         Dung dịch ưu trương cần được truyền chậm vào tĩnh mạch. Dung dịch 50% dùng

                  điều trị những trường hợp hạ đường huyết nặng (truyền tĩnh mạch chậm 3ml/phút).

                         Để giảm áp lực não tủy và phù não do ngộ độc rượu cấp dùng dung dịch 25 - 50%.
                         Glucose huyết tăng phụ thuộc không những vào nồng độ dịch truyền mà còn phụ

                  thuộc vào tốc độ truyền và khả năng chuyển hóa của người bệnh. Nếu đường huyết tăng

                  cao cần giảm liều hoặc tiêm insulin. Chia liều đều trong ngày và giảm liều dần, tránh ngừng

                  đột ngột dễ gây hạ đường huyết.

                  2.2.2. Các acid amin
                         Chế phẩm: Alvesin 40, Amigreen- TPN, Proteolysat, Moriamin. Là dung dịch có

                  chứa các acid amin cần thiết như leucin, isoleucin, lysin, methionin, arginin dưới dạng đồng

                  phân L dễ hấp thu.

                  2.2.2.1. Tác dụng
                         Các dung dịch này cung cấp lượng đạm cho cơ thể tính bằng đơn vị nitơ (N) để giữ

                  cân bằng nitơ. Cứ 6,25 g protein thì tương đương với khoảng 7g acid amin và chứa khoảng

                  lg nitơ.

                  2.2.2.2. Tác dụng không mong muốn
                         Ứ nước, phù, sốc, trụy tim mạch

                         Tăng kali máu, hạ natri máu.

                         Nhiễm toan chuyển hóa do quá liều acid amin, tăng N máu ở người suy thận, mẫn
                  cảm, dị ứng, đa niệu do tăng áp lực thẩm thấu.

                  2.2.2.3. Chống chỉ định


                                                                                                            346
   348   349   350   351   352   353   354   355   356