Page 355 - Dược lý - Dược
P. 355
2.2.3.2. Chỉ định
Những trường hợp cần bổ sung dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa để cung cấp năng
lượng và acid béo cần thiết như khi không ăn được do chấn thương, nhiễm khuẩn, bỏng
nặng, hoặc sau khi mổ ở người có rối loạn dinh dưỡng.
2.2.3.3. Tác dụng không mong muốn
Sốt, buồn nôn, nôn, hạ đường huyết, ứ mỡ phổi, đau bụng, nhức đầu,
Các phản ứng muộn: gan to, vàng da, do ứ mật, lách to, giảm tiểu cầu, giảm bạch
cầu, tăng tạm thời các test chức thận gan và viêm tĩnh mạch huyết khối.
2.2.3.4. Chống chỉ định
Sốc.
Tăng lipid-huyết, bệnh gan, và tạng chảy máu (cơ địa xuất huyết).
Tăng lipid máu bệnh lý.
Dị ứng với các thành phần của thuốc (protein đậu tương, trứng vì phospholipid của
lòng đỏ trứng được sử dụng làm chất nhũ hóa…).
Chuyển hóa lipid bị suy yếu nặng (suy thận, đái tháo đường không được kiểm soát,
viêm tụy, suy gan, thiểu năng tuyến giáp có tăng triglycerid máu, và nhiễm khuẩn).
2.2.3.5. Cách dùng, liều dùng
Trong 10 phút đầu truyền 10 giọt/ phút; trong 20 phút sau là 20 giọt/ phút. Nếu dịch
truyền được dung nạp tốt trong vòng 30 phút, thì có thể tăng tốc độ truyền lên tới 2 ml mỗi
phút.
Tổng lượng lipid cho người lớn trong 24 giờ là 2 - 3g/ kg thân trọng; cho trẻ em là
0,5- 4g/ kg. Lượng calo do truyền các dung dịch nhũ tương lipid không được vượt quá 50%
tổng năng lượng cung cấp cho bệnh nhân.
Khi đã mở lọ phải dùng hết trong 1 lần.
348