Page 337 - Dược lý - Dược
P. 337

2.3.2. Chỉ định

                         Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu acid folic trong người mang thai, sốt rét, tiêu

                  chảy kéo dài...

                  2.3.3. Chống chỉ định
                         Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân vì có thể gây thúc đẩy thoái hóa tủy sống bán cấp

                  trong trường hợp thiếu máu do thiếu vitamin B12.

                  2.3.4. Cách dùng, liều dùng

                         Phụ nữ mang thai 4-5mg/ngày bắt đầu trước khi mang thai và liên tục trong 3 tháng

                  đầu thai kỳ.
                         Người lớn và trẻ em: uống 0,5 - 1mg/ngày.

                  2.4. Erythropoietin

                         Lọ thuốc tiêm 2000, 4000, 5000 và 10000 đơn vị.

                  2.4.1. Tác dụng

                         Erythropoietin là 1 hormon thiết yếu do tế bào cạnh cầu thận tiết ra có tác dụng kích
                  thích ủy xương sinh sản hồng cầu.

                  2.4.2. Chỉ định

                         Thiếu máu ở người suy thận, kể cả người bệnh chạy thận hay không chạy thận nhân

                  tạo.

                         Thiếu máu do các nguyên nhân khác: AIDS, viêm khớp dạng thấp.
                         Trẻ đẻ non thiếu máu và thiếu máu do hóa trị liệu ung thư.

                  2.4.3. Tác dụng không mong muốn

                         Tương đối nhẹ và phụ thuộc vào liều, tiêm tĩnh mạch hay gây tác dụng không mong

                  muốn hơn tiêm dưới da.

                         Thường gặp: nhức đầu, phù, ớn lạnh, đau xương (triệu chứng “giống cảm cúm”),
                  tăng huyết áp, huyết khối nơi tiêm tĩnh mạch, chuột rút…

                  2.4.4. Chống chỉ định

                         Tăng huyết áp không kiểm soát được.

                         Quá mẫn với albumin.






                                                                                                            330
   332   333   334   335   336   337   338   339   340   341   342