Page 336 - Dược lý - Dược
P. 336

Vitamin B12 còn được dùng để điều trị một số bệnh thần kinh như đau dây thần kinh

                  tọa, đau dây thần kinh cổ - cánh tay, đau do các bệnh thần kinh.

                  2.2.3. Tác dụng không mong muốn

                         Các phản ứng dị ứng do miễn dịch tuy hiếm, nhưng đôi khi rất nặng có thể gây chết
                  người sau khi tiêm các chế phẩm có cobalamin như: phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá,

                  mày đay, ngứa, đỏ da.

                  2.2.4. Chống chỉ định

                         Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan)

                         U ác tính: do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có
                  nguy cơ làm u tiến triển; người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).

                  2.2.5. Cách dùng, liều dùng

                         Vitamin B12 có ở dạng nguyên chất để tiêm (tiêm bắp, dưới da sâu nhưng không bao

                  giờ tiêm tĩnh mạch) hoặc uống, hoặc ở dạng phối hợp với các vitamin khác và muối khoáng

                  để uống hoặc tiêm.
                         Thiếu vitamin B12 ở người lớn: tiêm bắp hoặc dưới da 30 mcg/ngày trong 5 - 10

                  ngày. Liều duy trì hàng tháng: tiêm bắp 100 - 200 mcg/1 lần.

                         Thiếu vitamin B12 ở trẻ em: tiêm bắp hoặc dưới da 1-5mg, cho tiêm 1 lần 100mcg

                  trong vòng 2 tuần hoặc hơn. Để duy trì, tiêm bắp hoặc dưới da ít nhất 60mcg mỗi tháng.

                         Trong thiếu máu ác tính hoặc cắt bỏ hoàn toàn dạ dày hoặc cắt bỏ rộng hồi tràng,
                  tiêm bắp 100 - 200mcg, mỗi tháng 1 lần, việc bổ sung bằng đường tiêm phải duy trì suốt

                  đời.

                  2.3. Acid folic

                         Vitamin B9; Vitamin L1

                         Viên nén hoặc dung dịch 0,4; 0,8; 1mg hay phối hợp với các loại vitamin khác.
                  2.3.1. Tác dụng

                         Acid folic là yếu tố không thể thiếu cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu.

                  Acid folic còn tham gia vào một số biến đổi acid amin.

                         Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa và tích trữ chủ yếu ở gan, thải trừ qua nước tiểu,

                  nhau thai và sữa mẹ.



                                                                                                            329
   331   332   333   334   335   336   337   338   339   340   341