Page 223 - Dược lý - Dược
P. 223
- Penicillin nhóm II: Gồm các Penicillin bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn hẹp hơn
Penicillin G nhưng có khả năng kháng lại Penicillinase như Cloxacilin...
2.1.2. Các penicillin phổ rộng
- Các aminopenicillin: Gồm các Penicillin bán tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng,
có tác dụng với cả vi khuẩn Gram (-) mà các penicillin nhóm trên ít có tác dụng.Penicillin
nhóm này không kháng được penicillinase nhưng bền vững trong môi trường acid dịch vị
nên có thể uống được như ampicilin, amoxicilin...
- Các penicllin kháng trực khuẩn mủ xanh
Carboxypenicillin: Carbenicillin, Ticarcillin, temocillin…
Ureidopenicillin: Piperacillin, azlocillin, mezlocillin
2.1.3. Cơ chế tác dụng của penicillin
Các penicillin dùng liều nhỏ có tác dụng kìm khuẩn, liều cao có tác dụng diệt khuẩn.
Cơ chế tác dụng của penicillin là ức chế quá trình tổng hợp peptidoglycan là cấu trúc cơ
bản của thành tế bào vi khuẩn. Do tác động lên quá trình tổng hợp vách nên làm cho vi
khuẩn dễ bị các đại thực bào phá vỡ do thay đổi áp suất thẩm thấu.
Các vi khuẩn Gram âm do vách tế bào ít peptidoglycan nên ít nhạy cảm với
penicillin. Mặt khác các vi khuẩn Gram âm có lớp vỏ phospholipid nên penicillin khó thấm
qua trừ ampicillin và amoxicilin.
2.1.4. Các tai biến hay gặp khi dùng các penicillin
Các Penicillin được thải trừ nhanh qua thận, không gây tích lũy trong cơ thể. Các tai
biến thường gặp trên người bệnh khi dùng thuốc kháng sinh như:
Dùng đường tiêm có thể gây mẩn ngứa tại chỗ, mày đay, phù mạch, giảm bạch cầu
trung tính. Nặng hơn có thể gây sốc phản vệ.
Dùng đường uống có thể gây buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, mẫn ngứa, ỉa chảy.
2.1.5. Cách dùng một số kháng sinh nhóm pennicillin điển hình
Bảng 26. Cách dùng một số kháng sinh nhóm pennicillin điển hình
Tên thuốc Hàm lượng, dạng Cách dùng, liều dùng
bào chế
Benzyl penicilin Bột pha tiêm Người lớn: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
penicilin G 500.000 500.000 - 1.000.000 UI/lần, ngày 2-4 lần.
UI; 1.000.000 UI/ lọ
216