Page 200 - Dược lý - Dược
P. 200
2.3. ADH (Anti Diuretic Hormon - vasopressin)
2.3.1. Nguồn gốc và dược động học
Vasopressin là một hormon polypeptid của thùy sau tuyến yên, có tác dụng trực tiếp
chống lợi tiểu, nên được gọi là hormon chống bài niệu (ADH).
2.3.2. Tác dụng
Điều hoà tái hấp thu nước ở ống lượn xa và co cơ trơn mạch máu, trong đó tác dụng
trên chuyển hoá nước là tác dụng chính. Cơ chế tác dụng chủ yếu là do giải phóng enzym
hyaluzonidase làm tăng tái hấp thu nước và chống bài niệu.
Tác dụng trên cơ trơn chỉ thể hiện rõ khi dùng liều rất cao (hàng trăm lần so với liều
chống bài niệu): gây co cơ trơn mao mạch và động mạch, cơ trơn dạ dày, ruột và tử cung.
Tử cung không có thai hoặc có thai ở giai đoạn đầu nhạy cảm với Vasopressin hơn
Oxytocin. Những tháng cuối thì ngược lại.
2.3.3. Chỉ định
Điều trị bệnh đái tháo nhạt do thùy sau tuyến yên
Kích thích nhu động ruột trong điều trị trướng bụng hoặc trước khi làm các thủ thuật
chụp X - quang ổ bụng.
2.3.4. Chống chỉ định
Chứng uống nhiều do tâm thần hoặc do thói quen
Suy tim mất bù và các trường hợp khác cần dùng thuốc lợi niệu
Nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực mới xảy ra
Viêm thận mạn kèm tăng urê - huyết.
2.3.5. Chế phẩm và liều dùng
Ống tiêm 4µg/ml hoặc 20 IU/ml. Dung dịch nhỏ mũi (vì thuốc hấp thu qua niêm
mạc mũi gây tác dụng toàn thân) 0,lµg/ml hoặc 20 IU/ml, 50 IU/ml, lọ 2,5; 5 và 12ml. (1IU
tương đương 2 - 3µg).
Tiêm bắp 2 - 5 IU (ống tiêm 1ml chứa 5 IU).
193