Page 182 - Dược lý - Dược
P. 182
2.2.2. Chỉ định
Các thuốc nhóm fibrat là thuốc chọn lọc để điều trị tăng lipid máu đồng hợp tử (tăng
lipoprotein - huyết typ III). Tăng triglycerid máu vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy. Tăng
lipid máu kết hợp có tính gia đình, có nồng độ VLDL cao; nếu nồng độ LDL cao, có chỉ
định dùng thêm thuốc ức chế HMG CoA reductase liều thấp.
Điều trị tăng lipid máu và làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong tăng lipid máu
typ IIb (tăng cả LDL-C và VLDL-C) không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh
mạch vành, mà không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, luyện tập, giảm cân hoặc việc dùng
thuốc khác một mình và có bộ ba triệu chứng: HDL cholesterol thấp, LDL - cholesterol và
triglycerid tăng.
Điều trị tăng lipid máu tiên phát nặng như tăng lipid huyết typ IV (tăng VLDL-C)
và V (tăng VLDL-C và chylomicron) có nguy cơ bệnh động mạch vành, đau bụng điển
hình của viêm tụy, không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc những biện pháp khác một
mình.
2.2.3. Tác dụng không mong muốn
Khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, viêm ruột thừa cấp tính.
Sỏi mật.
Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
Eczema, ban da.
Đôi khi có thể có các tác dụng sau: Rung nhĩ, tăng cảm, chóng mặt, ngủ lơ mơ, buồn
ngủ, trầm cảm…
2.2.4. Chống chỉ định
Rối loạn chức năng thận hoặc gan, bệnh túi mật, xơ gan mật tiên phát.
Không dùng cho phụ nữ mang thai và trẻ em.
2.2.5. Liều lượng và cách dùng
Bảng 21. Cách dùng, liều dùng một số thuốc fibrat
Tên thuốc Hàm lượng Cách dùng, liều dùng
Gemfibrozil Viên nang: 300 Người lớn: 600 mg x 2 lần/ngày, uống 30 phút trước
mg, viên nén: các bữa ăn sáng và chiều. Phải ngừng thuốc sau 3 tháng
600 mg.
175