Page 181 - Dược lý - Dược
P. 181

Bệnh nhân có LDL-C ≥ 190 mg/dL

                         Bệnh nhân tuổi 40 -75 và có đái tháo đường

                         Bệnh nhân có ≥ 7,5% nguy cơ bệnh mạch vành 10 năm

                         Thuốc được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với resin gắn acid mật hoặc niacin.
                  2.1.3. Tác dụng không mong muốn

                         - Trên cơ xương: Đau cơ, bệnh cơ có thể có tăng nhẹ creatinin kinase (enzym cơ).

                  Nếu không điều trị kịp có thể dẫn tới viêm cơ, hoặc ly giải cơ vân. Nguy cơ tác dụng phụ

                  này tăng khi phối hợp statin với các thuốc ức chế miễn dịch như cycloserin hoặc các thuốc

                  hạ lipid khác như gemfibrozil, niacin, erythromycin, các thuốc kháng nấm azol và có thể
                  gây hội chứng globin cơ - niệu kịch phát (rhabdomyolysis) dẫn đến suy thận.

                         - Trên tiêu hóa bao gồm các triệu chứng: khó tiêu, ỉa chảy, táo bón, buồn nôn, đau

                  bụng, đau đầu, mất ngủ… Tăng enzym gan như ASAT, ALAT, phosphatase kiềm, billirubin

                  toàn phần...

                  2.1.4. Liều dùng
                         Simvastatin: 10 - 80mg/ngày

                         Atorvastatin: 10 - 80mg/ngày

                         Fluvastatin: 20 - 80mg/ngày

                         Pravastatin: 10 - 40mg/ngày

                  2.1.5. Cách dùng
                         Vì tốc độ tổng hợp cholesterol xảy ra tăng vào ban đêm nên thuốc được dùng ngày

                  1 lần vào buổi tối, trước khi đi ngủ. Liều khởi đầu là mức liều nhỏ nhất ở khoảng liều nêu

                  trên; mức này thường được duy trì trong 4 đến 6 tuần, sau đó nếu cần thì tăng từ từ từng

                  bậc 4 tuần với những liều như vậy cho đến liều tối đa (mức cao nhất ở khoảng trên).

                  2.2. Các thuốc nhóm fibrat
                  2.2.1. Tác dụng

                         Các thuốc nhóm fibrat chủ yếu làm giảm tổng hợp triglycerid (TGs), ngoài ra còn

                  làm giảm nồng độ lipoprotein giàu triglycerid như VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp),

                  tăng  nhẹ  nồng  độ  HDL  (lipoprotein  tỷ  trọng  cao)  và  có  tác  dụng  khác  nhau  trên  LDL

                  (lipoprotein tỷ trọng thấp).



                                                                                                            174
   176   177   178   179   180   181   182   183   184   185   186