Page 151 - Dược lý - Dược
P. 151
3.1.2. Chỉ định
- Dùng phòng và chữa dị ứng do histamin gây ra như nổi mề đay, phù nề, ngứa, hen
xuyễn, sổ mũi, ho...
- Để an thần và chống nôn trong ngoại khoa và sản khoa: làm giảm căng thẳng, lo
âu trước khi mổ, làm dễ ngủ sau mổ, chống nôn và buồn nôn.
- Phòng và điều trị say tàu xe.
- Phối hợp làm thuốc tiền mê trong phẫu thuật.
3.1.3. Chống chỉ định
- Trạng thái hôn mê, đang dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Người mẫn cảm với thuốc, người đang điều khiển máy móc, phương tiện giao
thông.
- Tiêm dưới da (gây kích ứng tại chỗ).
- Nguy cơ bí tiểu tiện do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.
3.1.4. Cách dùng, liều dùng
- Người lớn: Uống: 12,5 - 25mg/lần, 2-3 lần/ngày.
Tiêm bắp: 25 - 50mg/lần, 1-2 lần/ngày.
- Trẻ em: Uống 0,1mg/kg thể trọng/lần, 2-3 lần/ngày.
3.2. Diphenhydramin
Viên nén hoặc bọc đường 10; 25; 50mg, thuốc tiêm 10mg/1ml, kem bôi ngoài da.
3.2.1. Tác dụng
Kháng histamin H1 mạnh, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic
mạnh do đó có tác dụng chống co thắt, chống nôn.
3.2.2. Chỉ định
- Chống dị ứng do histamin (dị ứng mũi, da).
- Phối hợp điều trị ho gây mất ngủ nhẹ về ban đêm.
- Chống say tàu xe, nôn khi có thai.
- Điều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazin, hội chứng Parkinson.
3.2.3. Chống chỉ định
- Người đang điều khiển máy móc, phương tiện giao thông.
144