Page 64 - Giáo trình môn học Dược lâm sàng
P. 64
Người bệnh có nguy cơ tim mạch do xơ vữa (ASCVD) 10 năm > 10% được coi có
nguy cơ cao và rất cao.
1.2. Điều trị bệnh tăng huyết áp
1.2.1. Ngưỡng HA ban đầu cần điều trị
HA bình thường cao HA độ 1 HA độ II HA độ III
130-139/85-89 140-159/90-99 160-179/100-109 ≥ 180/110
Thay đổi lối sống Thay đổi lối sống Thay đổi lối sống Thay đổi lối sống
Xem xét điều trị Điều trị thuốc ngay ở Điều trị thuốc ngay Điều trị thuốc ngay
thuốc ở bệnh nhân bệnh nhân nguy cơ đối với tất cả bệnh đối với tất cả bệnh
nguy cơ rất cao có trung bình, cao và rất nhân nhân
bệnh tim mạch, đặc cao
biệt bệnh mạch vành
Điều trị thuốc ở BN Đích kiểm soát huyết Đích kiểm soát huyết
nguy cơ thấp sau 3 – áp trong 2 -3 tháng áp trong 2 -3 tháng
6 tháng thay đổi lối
sống không kiểm soát
huyết áp
Hình 3. Ngưỡng HA ban đầu cần điều trị theo Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị THA
của Hội Tim mạch học Việt Nam 2018
* Ngưỡng HA phòng khám ban đầu cần điều trị trong các tình huống lâm sàng
Bảng 13. Ngưỡng điều trị dựa trên HA tại phòng khám theo Khuyến cáo về chẩn đoán và
điều trị THA của Hội Tim mạch học Việt Nam 2018
Ngưỡng điều trị HA tâm thu tại phòng khám Ngưỡng điều
THA THA + THA + THA + THA + THA + Đột trị HATTr
ĐTĐ BTM BMV BMV quỵ hoặc tại
Nhóm tuổi
thiếu máu phòng khám
não thoáng
qua
18 – 65 ≥ 140 ≥ 140 ≥ 140 ≥ 140 ≥ 140 ≥ 140 ≥ 90
65 – 79 ≥ 140 ≥ 140 ≥ 140 ≥ 140 ≥ 140 ≥ 140 ≥ 90
80 ≥ 160 ≥ 160 ≥ 160 ≥ 160 ≥ 160 ≥ 160 ≥ 90